[cầu, dừa, đủ, xoài] [hoa lá thi ca] [bồng ra gốc mít]
MÙI HƯƠNG CỨ TƯỞNG
...hơi chàng
...
Đêm hôm ấy em mừng.
Mùi trầm hương bay lừng.
Em nằm nghe tiếng mõ,
Rồi chim kêu trong rừng...
(♫Chùa Hương - Nguyễn Nhược Pháp) *

Ngày mai đi nhận xác chồng
Say đi để thấy mình không là mình
Ngày mai đi nhận xác anh
Cuồng si thuở ấy, hiển linh bây giờ...
...
Mùi hương cứ tưởng hơi chàng
Ôm mồ cứ tưởng ôm vòng người yêu !
(♫Tưởng Như Còn Người Yêu - Lê Thị Ý & Phạm Duy)
Tên Việt: cây gió, trầm (hương), kỳ nam
Tên Hoa: 沈香木(trầm hương mộc), 不同于(bất đồng vu)
Tên Anh: agarwood, eaglewood, aloeswood
Tên Pháp: agar
Tên khoa học: Aquilaria crassna Pierre. ex H. Lec
Họ: Thymelaeaceae
© image รายชื่อพืชอนุรักษ์เรียงลำดับตามวงค์
沈 trầm, thẩm, trấm [chen2] [dd 瀋] 7(3/4), 6C88 bộ thủy (水) 1. Chìm, bị chìm đắm sâu không ra ngay được gọi là trầm mê 沈迷, trầm nịch 沈溺 chìm đắm. Cũng viết là trầm 沉. 2. Thâm trầm. 3. Đồ nặng. 3. Một âm là thẩm. Tên họ, tên nước, tên đất. 4. Lại một âm là trấm. Ném xuống nước. 5. Giản thể của chữ 瀋. "Lục trầm" 陸沈 chìm nổi, nói sự tự nhiên mà bị chìm đắm tan lở. Sách Trang Tử 莊子 nói người hiền dấu họ dấu tên để trốn đời gọi là "lục trầm", bây giờ thường mượn dùng để nói sự mất nước; ốm nặng gọi là trầm a 沉疴 hay 沈疴, cũng đọc là kha; trầm mê 沈迷 mê mãi 沉 trầm [chen2] 7(3/4), 6C89 27785 bộ thủy (水) Cũng như chữ trầm 沈. Trầm miện 沉湎 say đắm, say sưa không biết trở lại; dấu kín không lộ gọi là thâm tiềm 深潛 hay là trầm tiềm 沉潛; thâm trầm 深沉 ý tứ kín đáo khó lường; bị dìm ở chỗ hèn kém mãi gọi là trầm luân 沉淪 (chìm đắm). [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT] TRP Agarwood Project in Viet Nam. The Rainforest Project Foundation

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".