[nhẹ hơn ngâu rụng] [hoa lá thi ca] [hái đọt rau dền]
MÙA HOA SỮA VỀ
thơm từng ngọn gió...
Hà Nội mùa Thu, cây cơm nguội vàng.
Cây bàng lá đỏ, nằm kề bên nhau
Phố xưa nhà cổ, mái ngói thâm nâu.
Hà Nội mùa Thu, mùa Thu Hà Nội
Mùa hoa sữa về, thơm từng cơn gió
Mùa cốm xanh về, thơm bàn tay nhỏ
Cốm sữa vỉa hè, thơm bước chân qua...

Hồ Tây chiều Thu, mặt nước vàng lay,
Bờ xa mời gọi, mầu sương thương nhớ,
Bầy sâm cầm nhỏ vỗ cánh mặt trời
Hà Nội mùa Thu, đi giữa mọi người
Lòng như thầm hỏi tôi đang nhớ ai?..
Sẽ có một ngày từng con đường nhỏ trả lời cho tôi.
Sẽ có một ngày mùa Thu Hà Nội trả lời cho tôi...
( ♫Nhớ mùa thu Hà nội - Trịnh Công Sơn)
Tên Việt: hoa sữa, mùa cua, mò cua
Tên Hoa: 黑板樹(hắc bản thụ)
Tên Anh: devil tree, indian pulai, milky pine
Tên Pháp: alstonia des écoliers
Tên khoa học: Alstonia scholaris (L.) R. Br.
Họ: Apocynaceae
* cơm nguội Ardisia spp. (Myrcinaceae) * bàng Terminalia catappa L. (Combretaceae) * vối Cleistocalyx circumscissa (Myrtaceae), Schima khasiana, S. argentea (Theaceae)
© image Mai Dao
黑 hắc [he4, hei1] 12(12/0), 9ED1 bộ hắc (黒) 1. Sắc đen, đen kịt. 2. Tối đen. 板 bản [ban3] [闆] 8(4/4), 677F bộ mộc (木) 1. Ván, mảnh mỏng. Như mộc bản 木板 tấm ván, đồng bản 銅板 lá đồng, ngày xưa gọi cái hốt là thủ bản 手板, tờ chiếu là chiếu bản 詔板 cũng do nghĩa ấy. 2. Bản bản 板板 dở dáo, nhà nước hỗn loạn không có phép luật gọi là bản đãng 板蕩. 3. Đờ đẫn, không hoạt động. Như ngốc bản 呆板 ngờ nghệch chẳng biết gì, cổ bản 古板 cổ lỗ vô dụng, v.v. 4. Bản in sách. Như nguyên bản 原板 bản in nguyên văn, phiên bản 翻板 bản khắc lại, xuất bản 出板 in sách ra. 5. Cái ván đánh phách, một thứ âm nhạc dùng để đánh dịp hát. 6. Cái bàn vả. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".