[葛藟 cát lũy] [mục lục] [hạnh thái 荇菜]
đa thức ư điểu thú
THẢO MỘC CHI DANH











『不學詩,無以言!』
“Bất học Thi, vô dĩ ngôn”
(chẳng học Thi thì nói không thông)
(論語 Luận ngữ, 季氏第十六 Quý thị)

《詩》三百,一言以蔽之,曰:『思無邪』
"Thi" tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà”
(Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể trùm được là: không nghĩ bậy)
(論語 Luận ngữ, 為政第二 Vi chính)

詩,可以興,可以觀,可以群,可以怨;邇之事父,遠之事君;多識於鳥、獸、草、木之名。
“Thi, khả dĩ hưng, khả dĩ quan, khã dĩ quần, khả dĩ oán, nhĩ chi sự phụ, viễn chi sự quân, đa thức ư điểu thú thảo mộc chi danh”
(Xem Thi có thể phấn khởi được ý chí, xem xét được việc hay dở, hòa hợp được với mọi người, bày tỏ được nỗi sầu oán, gần thì học việc thờ cha, xa thì học việc thờ vua, lại biết được nhiều tên chim, muông, cỏ, cây)
(論語 Luận ngữ, 陽貨第十七 Dương Hóa)
© image from bvp

Copyleft 2004. nhóm huê diệp chi™®, "Bách Thảo Trong Thi Ca".