[uất kim sàng] [thảo mộc Hán Nôm] [thu lộ hương]
vân ngoại cố cư
KHÔNG HUỆ TRƯỚNG
蓬萊弱水杳無涯 , 俗境低回髮半花 .
雲外故居空蕙帳 , 月中清夢遶山家 .
心如野鶴飛天際 , 跡似征鴻踏雪沙 .
岩穴棲身何日是 , 天門回首五雲賒 .

(和友人烟霞寓興 Họa Hữu Nhân - 阮廌 Nguyễn Trãi)
Bồng Lai Nhược Thủy yểu vô nha,
Tục cảnh đê hồi phát bán hoa.
Vân ngoại cố cư không huệ trướng,
Nguyệt trung thanh mộng nhiễu sơn gia.
Tâm như dã hạc phi thiên tế,
Tích tự chinh hồng đạp tuyết sa.
Nham huyệt thê thân hà nhật thị,
Thiên môn hồi thủ ngũ vân xa.

(Họa bài thơ "Yên hà ngụ hứng" của bạn: Non Bồng nước Nhược mịt mờ không bờ bến, Cảnh tục quẩn quanh tóc đã hoa râm một nửa. Nơi ở cũ ngoài mây, bỏ không trướng huệ, Giấc mộng thanh đêm trăng, dạo quanh nhà trên núi. Lòng như hạc nội bay giữa bầu trời, Dấu tựa chim hồng dẫm trên bãi tuyết. Ngày nào mới được về nương thân nơi hang đá, Quay đầu nhìn cửa trời, năm thức mây đã xa.)
Tên Việt: lan huệ, lan kiếm
Tên Hoa: 蕙(huệ), 蕙蘭(huệ lan), 草蘭(thảo lan)
Tên Anh: cymbidium
Tên Pháp: orchis cymbidium
Tên khoa học: Cymbidium spp.
Họ: Hoa Lan (Orchidaceae)

蕙 [hui4] (huệ) 34137 8559 (16n) 1 : Cây hoa huệ. 2 : Cao nhã, thanh khiết. Như huệ chất lan tâm 蕙質蘭心 chất huệ lòng lan, chỉ người cao nhã, thanh khiết.

© image "Cymbidium" Saigon Orchidex

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".