[ dạ vũ tiễn xuân cửu] [thảo mộc Hán Nôm] [xuân đa thiểu]
thuyền cô chiêu Tần
BÊN TÚY LAN TRANG
...Ngày xuân phải bón lan bằng hương rượu, chủ nhân rất lấy làm sung sướng được gần vùng cất rượu ngon có tiếng ở châu Thang là làng Vĩnh Trị. Ái Sơn đối ngạn Vĩnh Trị và đứng ở Túy lan trang trông rõ đê làng Vĩnh Trị. Những buổi sớm mùa xuân, mặt nước con sông Mã phẳng lặng như tờ, lại lăn tăn làn sóng nhỏ do mái chèo đập làn nước của một chiếc thuyền nan bơi từ bến ái Sơn sang bến làng Vĩnh Trị. Bọn người sinh nhai chỗ duyên giang, dậy sớm đứng trên mạn thuyền để thở cái không khí trong sạch bình minh vui cười bảo nhau:

"Lại thuyền cô chiêu Tần bên Túy lan trang qua Vĩnh Trị lấy rượu cho hoa!". Phải, cô chiêu Tần - con gái ông chủ vườn Túy lan trang đi lấy rượu về bón huê đấy!..

(Vườn Xuân Lan Tạ Chủ, NT. Tiểu thuyết thứ bảy, 1935)
Tên Việt: túy lan, lan củ chuối
Tên Hoa: 落葉根節蘭(lạc diệp căn tiết lan)
Tên Anh: calanthe orchid
Tên Pháp:
Tên khoa học: Calanthe vestita Wall. ex. Lindl.
Họ: Hoa Lan (Orchidaceae)
Calanthe Orchids, Merkle's Orchids

© image "Calanthe" Saigon Orchidex
根 căn [gēn, shì] 10 (4/6), 6839 bộ mộc (木) 1. Rễ cây. 2. Bò dưới một vật gì cũng gọi là căn. Như thiệt căn 舌根 cuống lưỡi. 3. Căn do (nhân). Như thiện căn 善根 căn thiện, câu nói nào không có bằng cứ gọi là vô căn chi ngôn 無根之言. 4. Nhà Phật gọi nhãn 眼 mắt, nhĩ 耳 tai, tị 鼻 mũi, thiệt 舌 lưỡi, thân 身 thân, ý 意 ý : là lục căn 六根. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".