[hà hoa] [vườn thiền] [xuân mai]
truớc ngõ
một cành mai
春去百花落, 春到百花開
事逐眼前過, 老從頭上來
莫謂春殘花落盡, 庭前昨夜一枝梅
Xuân khứ bách hoa lạc, Xuân đáo bách hoa khai
Sự trục nhãn tiền quá, Lão tòng đầu thượng lai
Mạc vị xuân tàn hoa lạc tận, Đình tiền tạc dạ nhất chi mai
告疾示眾 Cáo tật thị chúng
滿覺禪師 - Mãn Giác thiền sư

Xuân về trăm hoa rụng, Xuân đến trăm hoa nở
Việc đời thấy truớc mắt, Trên đầu đã bạc rồi.
Đừng nghĩ xuân đi hoa rụng hết
Đêm qua truớc ngõ một cành mai.
(Có bệnh bảo với mọi người)
(bản dịch: van Pham, Trích Văn học hdc)

Tên Việt: mai vàng
Tên Hoa: 黃梅(hoàng mai)
Tên Anh: Vietnamese mickey-mouse plant
Tên Pháp:
Tên khoa học: Ochna integerrima (Lour.) Merr.
Họ: Ochnaceae
© image LT
梅 [mei2] (mai) 26757 6885 (11n) 1 : Cây mơ, đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ trắng (bạch mai 白梅 P. mume var. alba Rehd.) và đỏ (hồng mai 紅梅 P. mume f. alphandii Rehd.). Thứ trắng (đài xanh) gọi là lục ngạc mai 綠萼梅 (P. mume var. viridicalyx Mak.), nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng. 槑 [mei2] (mai) 27089 69D1 (14n) 1 : Chữ mai 梅 ngày xưa. Cây có hoa gọi là trước hoa 著花. Vương Duy 王維 : Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị 來日綺窗前,寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa ? [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".