[cúc hoa]
[vườn thiền]
[ưu đàm]
|
|
đàm hoa tái hiện 曇 花 再 現 |
道 樹 重 榮,
曇 花 再 現, 運 最 深 之 悲 智, 轉 無上 之 法 輪. 度 盡 迷 流, 同 燈 覺 岸. Đạo thọ trùng vinh, Đàm hoa tái hiện, Vận tối thâm chi bi trí. Chuyển vô thượng chi Pháp luân. Độ tận mê lưu, Đồng đăng giác ngạn. (Pháp Sự Khoa Nghi - Tổ Sư Phước Huệ) Cây Đạo tốt tươi trở lại, Hoa Đàm tái hiện, Vận dụng thâm sâu bi, trí. Chuyển Pháp luân vô thượng. Độ hết các nguồn mê, Cùng bước lên bờ giác . (Thi Vũ dịch) Tên Việt: hoa Quỳnh, hoa Đàm Tên Hoa: 曇花(đàm hoa), 瓊花(quỳnh hoa), 月下美人(nguyệt hạ mỹ nhân) Tên Anh: Night-blooming Cereus, Queen of the Night, Dutchman's Pipe Cactus Tên Pháp: Tên khoa học: Epiphyllum oxypetalum (DC.) Họ: Xương Rồng, Cactaceae |
![]() |
|
(Epiphyllum sp.) © image Mai Dao |
|
曇 đàm [tán][昙] 16 (4/12), 66C7 bộ nhật (日) 1. Mây chùm (mây bủa). 2. Kinh Phật gọi Phật 佛 là Cù Đàm 瞿曇 (âm tiếng Phạn là Gautama), còn gọi là Cừu Đàm 裘曇 hay Cam Giá 甘蔗 (nghĩa đen là cây mía). Nguyên trước họ Phật là Cù Đàm, sau mới đổi là họ Thích 釋 . 3. Đàm hoa nhất hiện 曇花一現 ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung. | |
Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca". |