[tử đằng] [vườn thiền] [cúc hoa]
biết đào hồng, hay liễu lục,
thiên hạ năng mấy chủ tri âm
制渃碧,隱撑,
人間固饒㝵得意。
別桃紅,咍柳綠,
天下能某主知音。
月白暈青,每祖禪河涞浪。
柳綿花,屹群生慧日森林。
Chơi nước biếc, ẩn non xanh,
nhân gian có nhiều người đắc ý;
Biết đào hồng, hay liễu lục,
thiên hạ năng mấy chủ tri âm.
Nguyệt bạc vừng xanh, soi mọi chỗ thiền hà lai láng;
Liễu mềm hoa tốt, ngất quần sinh huệ nhật sâm lâm.
(居塵樂道賦 Cư Trần Lạc Đạo Phú, Trần Nhân Tông)
Tên Việt: Tràm bông đỏ, Tràm liễu
Tên Hoa: 紅千層 hồng thiên tằng, 串錢柳 xuyến tiễn liễu
Tên Anh: Chittagong Wood, Indian Redwood
Tên Pháp: Surian batu
Tên khoa học: Callistemon citrinus (Curt.) Skeels. [C. lanceolatus Sweet.]
Họ: Sim, Myrtaceae
(Callistemon phoeniceus)
© image from Wild Flowers, UWA campus and King's Park
柳 liễu [liǔ] 9 (4/5), 67F3 bộ mộc (木) 1. Cây liễu. Nguyễn Du 阮攸  : Thành nam thùy liễu bất câm phong 城南垂柳不禁風 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Thành nam liễu rủ khôn ngăn gió. 2. Sao Liễu, một sao trong nhị thập bát tú. 3. Xe liễu. 4. Cái trướng bên xe đám ma. 串 xuyến, quán [chuàn] 7 (1/6), 4E32 bộ cổn (丨) 1. Suốt, một quan tiền gọi là nhất xuyến 一串 , cái giấy biên thu tiền gọi là xuyến phiếu 串票. 2. Một âm là quán . Người cùng quen nhờn với mình gọi là thân quán 親串, cùng một nghĩa với chữ quán 慣 , cũng có khi đọc là xuyến. 錢 tiễn, tiền [jiǎn, qián][钱] 16 (8/8), 9322 bộ kim (金) 1. Cái thuổng. 2. Một âm là tiền . Đồng tiền, dùng các loài kim đúc ra từng đồng để tiêu gọi là tiền. Như duyên tiền 鉛錢  tiền kẽm, ngân tiền 銀錢  tiền bạc, v.v. 3. Đồng cân, mười đồng cân là một lạng. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".