[sung sữa] [vườn Địa Đàng] [cỏ kế]
gieo thêm cỏ lùng
... vào giữa lúa
The Parable of the Weeds
24Jesus told them another parable: "The kingdom of heaven is like a man who sowed good seed in his field. 25But while everyone was sleeping, his enemy came and sowed weeds among the wheat, and went away. 26When the wheat sprouted and formed heads, then the weeds also appeared. 27"The owner's servants came to him and said, 'Sir, didn't you sow good seed in your field? Where then did the weeds come from?' 28" 'An enemy did this,' he replied. "The servants asked him, 'Do you want us to go and pull them up?' 29" 'No,' he answered, 'because while you are pulling the weeds, you may root up the wheat with them. 30Let both grow together until the harvest. At that time I will tell the harvesters: First collect the weeds and tie them in bundles to be burned; then gather the wheat and bring it into my barn.' " (Matthew 13:24-30, NIV)

Dụ ngôn cỏ lùng
24 Đức Giê-su trình bày cho dân chúng nghe một dụ ngôn khác: "Nước Trời ví như chuyện người kia gieo giống tốt trong ruộng mình. 25 Khi mọi người đang ngủ, thì kẻ thù của ông đến gieo thêm cỏ lùng vào giữa lúa, rồi đi mất. 26 Khi lúa mọc lên và trổ bông, thì cỏ lùng cũng xuất hiện. 27 Đầy tớ mới đến thưa chủ nhà rằng: "Thưa ông, không phải ông đã gieo giống tốt trong ruộng ông sao? Thế thì cỏ lùng ở đâu mà ra vậy? " 28 Ông đáp: "Kẻ thù đã làm đó! " Đầy tớ nói: "Vậy ông có muốn chúng tôi ra đi gom lại không? " 29 Ông đáp: "Đừng, sợ rằng khi gom cỏ lùng, các anh làm bật luôn rễ lúa. 30 Cứ để cả hai cùng lớn lên cho tới mùa gặt. Đến ngày mùa, tôi sẽ bảo thợ gặt: hãy gom cỏ lùng lại, bó thành bó mà đốt đi, còn lúa, thì hãy thu vào kho lẫm cho tôi." (Mátthêu 13:24-30, Kinh Thánh Cựu Ước)
weed, darnel, or tares, 毒麥(độc mạch), cỏ lùng, Lolium remotum, L. temulentum (Poaceae), Cephalaria syriaca (Dipsacaceae)
毒 độc, đốc [dài, dú] 8 (4/4), 6BD2 bộ vô (毋) 1. Ác. Như độc kế 毒 計 kế ác. Nguyễn Du 阮攸 : Bất lộ trảo nha dữ giác độc 不露爪牙與角毒 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc. 2. Làm hại. Như đồ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh. 3. Độc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc. Như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v. 4. Căm giận. Như phẫn độc 毒 căm tức lắm.

(Lolium temulentum)
(Cephalaria syriaca)

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".