[cam tùng] [vườn Địa Đàng] [cỏ lùng]
lấy lá cây vả
đóng khố che thân
6 Nghe qua, thấy trái tươi mầu,
Nữ nhân bèn hái, ăn vào khá ngon.
Lại đem mời gã đàn ông,
7 Đột nhiên tự thẹn trần truồng cả hai.
Vội vàng che đỡ lá cây,..
(Tạo Đoan Kinh 3:6-7, Lữ Y Đoan, Sấm Truyền Ca)

6 When the woman saw that the fruit of the tree was good for food and pleasing to the eye, and also desirable for gaining wisdom, she took some and ate it. She also gave some to her husband, who was with her, and he ate it. 7 Then the eyes of both of them were opened, and they realized they were naked; so they sewed fig leaves together and made coverings for themselves. (Genesis 3:6-7, NIV)

6 Người nữ thấy trái của cây đó bộ ăn ngon, lại đẹp mắt và quí vì để mở trí khôn, bèn hái ăn, rồi trao cho chồng đứng gần mình, chồng cũng ăn nữa. 7 Đoạn, mắt hai người đều mỡ[mở] ra, biết rằng mình lỏa lồ, bèn lấy lá cây vả đóng khố che thân. (Sáng Thế Ký 3:6-7, 1934 Vietnamese Bible)

Sycomore fig đa, vả, sung, dong, si 牛奶榕(ngưu nãi dong) figuier sycomore Ficus sycomorus L. (Moraceae)
奶 nãi [nǎi] 5 (3/2), 5976 bộ nữ (女) 1. Tiếng gọi chung của đàn bà. 2. Tục gọi sữa là nãi. 榕 dong [bàng, bēng, páng, róng] 14 (4/10), 6995 bộ mộc (木) 1. Cây dong, một loài cây như cây si. Trần Nhân Tông 陳仁宗 : Lão dong ảnh lý tăng quan bế 老榕影裡僧關 閉 (Đề Phổ Minh tự thủy tạ 題普明寺水榭 ) Trong bóng cây dong già cửa nhà sư (cửa chùa) đóng. 2. Ngô Tất Tố dịch là cây đa.

Titian, Adam and Eve, c. 1550. Madrid, Prado

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".