[xa phong] [vườn Địa Đàng] [sung sữa]
bình bạch ngọc đựng
dầu thơm cam tùng
3While he was in Bethany, reclining at the table in the home of a man known as Simon the Leper, a woman came with an alabaster jar of very expensive perfume, made of pure nard. She broke the jar and poured the perfume on his head. 4Some of those present were saying indignantly to one another, "Why this waste of perfume? 5It could have been sold for more than a year's wages[a] and the money given to the poor." And they rebuked her harshly. 6"Leave her alone," said Jesus. "Why are you bothering her? She has done a beautiful thing to me. 7The poor you will always have with you, and you can help them any time you want. But you will not always have me. 8She did what she could. She poured perfume on my body beforehand to prepare for my burial. 9I tell you the truth, wherever the gospel is preached throughout the world, what she has done will also be told, in memory of her." (Mark 14:3-9 NIV)

3 Lúc đó, Đức Giê-su đang ở làng Bê-ta-ni-a, tại nhà ông Si-mon Cùi. Giữa lúc Người dùng bữa, có một người phụ nữ đến, mang theo một bình bạch ngọc đựng dầu thơm cam tùng nguyên chất thứ đắt tiền. Cô đập ra, đổ dầu thơm trên đầu Người.4 Có vài người lấy làm bực tức, nói với nhau: "Phí dầu thơm như thế để làm gì?5 Dầu đó có thể đem bán lấy trên ba trăm quan tiền mà bố thí cho người nghèo." Rồi họ gắt gỏng với cô.6 Nhưng Đức Giê-su bảo họ: "Cứ để cho cô làm. Sao lại muốn gây chuyện? Cô ấy vừa làm cho tôi một việc nghĩa.7 Người nghèo thì lúc nào các ông chẳng có bên cạnh mình, các ông muốn làm phúc cho họ bao giờ mà chẳng được! Còn tôi, các ông chẳng có mãi đâu!8 Điều gì làm được thì cô đã làm: cô đã lấy dầu thơm ướp xác tôi, để chuẩn bị ngày mai táng.9 Tôi bảo thật các ông: Hễ Tin Mừng được loan báo đến đâu trong khắp thiên hạ, thì nơi đó việc cô vừa làm cũng sẽ được kể lại để nhớ tới cô." (Máccô 14:3-9 Kinh Thánh Tân Ước) Xức dầu tại Bê-ta-ni-a (Mt 26: 6-13; Ga 12: 1-8)
spikenard 甘松,甘松香(cam tùng, cam tùng hương) Nardostachys jatamansi (Valerianaceae), Aralia racemosa (Araliaceae)
甘 cam [gān] 5 (5/0), 7518 bộ cam (甘) 1. Ngọt. 2. Phàm đồ ăn gì ngon đều gọi là cam. 3. Cam tâm, cam chịu. Như cam vi nhân hạ 甘為人下  cam tâm làm dưới người. Nguyễn Du 阮攸  : Văn đạo dã ưng cam nhất tử 聞 道也 應甘一死  (Điệp tử thư trung 蝶死書中 ) Được nghe đạo lý rồi chết cũng cam. 4. Lời nói ngọt, lời nói nghe thích tai. 5. Thích. 6. Ngủ say. 松 tùng [sōng] 8 (4/4), 677E bộ: mộc (木) 1. Cây thông, thông có nhiều thứ. Như xích tùng 赤松 thông đỏ, hắc tùng 黑 松 thông đen, hải tùng 海松 , ngũ tu tùng 五鬚松, v.v. Cây thông đến mùa rét vẫn xanh, nên mới ví nó như người có khí tiết và người thọ. Như trinh tùng 貞 松 nói người trinh tiết, kiều tùng 喬松 nói người thọ, v.v.

(Nardostachys jatamansi)
(Aralia racemosa)

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".