[lựu] [vườn Địa Đàng] [vân hương, bạc hà]
a rose of Sharon,
... a lily of the valleys
Thiếu nữ
1 Em là hồng trũng Sa-rôn
Là hoa huệ trắng tươi non ngoài đồng
Thanh niên
2 Khóm huệ nở giữa xương rồng
Em là hoa hậu trong rừng mủ nhơn.
Thiếu nữ
3 Anh là cây táo thơm ngon
Xanh tươi, sai trái giữa vòng ngự viên
Em ngồi núp bóng "cây duyên"
Ngắm vườn, ăn trái ngọt miền đế kinh.
4 Đôi ta yến tiệc linh đình
Ngọn cờ phát phới mối tình ươm tơ.
5 Cho em tận hưởng ước mơ
Ăn táo chín mọng, nếm nho ngọt ngào.
Mang thân phận kẻ yêu đào
Tim em đã vướng mắc vào tình yêu!...
Thanh niên
6 Tóc thề anh khẽ nâng niu
Ám thân ngà ngọc yêu kiều kiên trinh.
(IBS Vietnamese)

Beloved
2.1 I am a rose of Sharon, a lily of the valleys.
Lover
2.2 Like a lily among thorns is my darling among the maidens.
Beloved
2.3 Like an apple tree among the trees of the forest is my lover among the young men. I delight to sit in his shade, and his fruit is sweet to my taste. 2.4 He has taken me to the banquet hall, and his banner over me is love. 2.5 Strengthen me with raisins, refresh me with apples, for I am faint with love. 2.6 His left arm is under my head, and his right arm embraces me. (Song of Solomon 2:1-6, NIV)

2:1 Ta là hoa tường-vi của Sa-rôn, Bông huệ của trũng. 2:2 Bạn tình ta ở giữa đám con gái Như bông huệ ở giữa gai-gốc. 2:3 Lương-nhơn tôi ở giữa đám con trai Như cây bình-bát ở giữa những cây rừng. Tôi vui lòng ngồi dưới bóng người; Trái người ngọt-ngào cho ổ-gà tôi . 2:4 Người đưa tôi vào phòng yến-tiệc, Ngọn cờ người phất trên tôi ấy là ái-tình. 2:5 Hãy lấy bánh nho nâng-đỡ lòng tôi; Dùng trái bình-bát bổ sức tôi lại; Vì tôi có bịnh bởi ái-tình. 2:6 Tay tả người kê dưới đầu tôi, Còn tay hữu người ôm lấy tôi . (Nhã Ca 2:1-6, 1934 Vietnamese Bible)

1 Em là đoá thủy tiên của Sa-rôn đồng bằng, là bông huệ thắm hồng trong thung lũng. 2 Bạn tình tôi giữa đoàn thiếu nữ có khác gì cánh huệ giữa bụi gai. 3 Người tôi yêu giữa đoàn trai tráng như cây táo giữa muôn cây rừng. Được ngồi dưới bóng chàng, tôi thoả lòng mơ ước, và hoa trái của chàng ngọt lịm trong miệng tôi. 4 Chàng đã đưa tôi vào phòng tiệc, cho tôi uống rượu nồng, đã thắng tôi nhờ sức mạnh tình yêu. 5 Xin cho tôi bánh nho để tôi tìm lại sức, cho tôi táo để tôi được bồi dưỡng, bởi vì tôi đã ốm tương tư. 6 Chàng đưa tay trái cho tôi gối đầu, đưa tay phải ghì chặt lấy tôi. (Diễm Ca 2:1-6, Kinh Thánh Cựu Ước)
1. rose of Sharon, cistus, rock-rose 岩薔薇(nham tường vi) Cistus creticus, Helianthemum vulgare H. canadense 1.1. Rose sp. 玫瑰(mân côi),薔薇(tường vi) 1.2. Cistus, Myrrh 沒藥(một dược) Balsamodendron myrrha 1.3. Gladiolus italicus, G. atroviolaceus 1.4. rose of Sharon, althea Hibiscus syriacus L. [H. chinenis DC.] 2. lily 百合(bách hợp) Lilium candidum (white), L. longiflorum (white), L. philadelphicum (red) 2.1. ``lily of the field'', scarlet martagon lily L. chalcedonicum 2.2 African lily Agapanthus umbellatus 2.3. white water-lily (Nymphcea alba), yellow water-lily (Nuphar lutea) 3. raisin 葡萄乾(bồ đào kiền) Vitis vinifera 4. apple 蘋果(bình quả) Pyrus sp., Malus pumila

(Cistus creticus, C. villosus)
(Helianthemium lavandulifolium)
(Lilium chalcedonicum)
(Pyrus malus)
©Plants of the Bible, Old Dominion University

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".