[sậy lau] [vườn Địa Đàng] [hồng Sharon]
rồi mời nước lựu,
... rượu vang
1 Ước gì anh sống chung nhà,
Sinh ra cùng mẹ cùng cha, chẳng rời.
Để em gần gũi mãi thôi
Cho em khỏi bị tiếng đời gièm chê.
2 Em xin tiếp đón anh về
Đến nhà thăm mẹ tràn trề tình thương.
Vâng lời mẹ bảo: "Này cưng!
Chuốc ly rượu quí khiêm cung mời chàng."
Rồi mời nước lựu, rượu vang
(IBS Vietnamese)

1 If only you were to me like a brother, who was nursed at my mother's breasts! Then, if I found you outside, I would kiss you, and no one would despise me. 2 I would lead you and bring you to my mother's house— she who has taught me. I would give you spiced wine to drink, the nectar of my pomegranates. (Song of Solomon 8:1-2, NIV)

1 Ồ! chớ chi chàng làm anh em tôi, Kẻ đã bú mớm vú của mẹ tôi! Nếu tôi gặp chàng ngoài, Ắt tôi sẽ hôn chàng, không ai khinh bỉ tôi được. 2 Tôi sẽ dẫn chàng vào nhà mẹ tôi; Tại đó chàng sẽ dạy dỗ tôi; Tôi sẽ cho chàng uống rượu thơm, Nước ngọt của trái thạch lựu tôi. (Nhã Ca 8:1-2, 1934 Vietnamese Bible)

1 Phải chi anh là anh ruột của em, đã được mẹ em nâng niu bú mớm, thì khi mình gặp nhau ngoài đường, em có thể hôn anh, chẳng sợ ai khinh dể. 2 Em sẽ đưa anh vào nhà mẹ em, và anh sẽ chỉ dạy cho em ; em sẽ mời anh uống rượu thơm hảo hạng, uống nước thạch lựu vườn nhà em. (Diễm Ca 8:1-2, Kinh Thánh Cựu Ước)
vine, grape 葡萄(bồ đào) Vitis vinifera; pomegranate 石榴(thạch lựu) Punica granatum
榴 lưu, lựu [liú] 14 (4/10), 69B4 bộ mộc (木) 1. Như chữ lưu 橊. Nguyễn Du 阮攸  : Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng 城北山榴紅更紅  (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.

(Punica granatum)
© Plants of the Bible, Old Dominion University

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".