[cải nồng] [vườn Địa Đàng] [trám]
chùm mộc dược
... nằm gọn trên ngực
13 Người yêu em tợ bá hương,
Ngã đầu nằm lặng giữa vòng yêu đương
14 Người yêu em tợ hoa hường
Tợ vườn nho chín trên sườn núi xanh.
(IBS Vietnamese)

13 My lover is to me a sachet of myrrh resting between my breasts. 14 My lover is to me a cluster of henna blossoms from the vineyards of En Gedi. (Song 1:13-14, NIV)

13 Người tôi yêu là chùm mộc dược nằm gọn trên ngực tôi. 14 Người tôi yêu là khóm móng rồng trong vườn nho Ên Ghe-đi. (Diễm Ca 1:13-14, CU)
myrrh một dược 沒藥(một dược) Commiphora sp., C. gileadensis, C. guidotti, C. myrrha (Nees) Engl. (Burseraceae) [C. molmol, Balsamodendron myrrha] Cistus sp. (Cistaceae) balm, balm of Gilead Balanites aegyptiaca (L.) Del. (Zygophyllaceae) Cistus incanus L., C. creticus, C. villosus (Cistaceae) 鳳仙花(phượng tiên hoa) phượng tiên, móng tai Impatiens sp.

(Commiphora myrrha)
© Werner Arnold
沒 một [méi][没] 7 (3/4), 6C92 bộ thủy (水) 1. Chìm đắm, bị nước tràn ngập gọi là một. 2. Chết, mất rồi. Có khi viết là 歿. 3. Hết. Như một thế 沒世 hết đời. 4. Không có, chế người không biết chữ gọi là một tự bi 沒字碑 ý nói trong lòng không có một chữ nào. 5. Mất tích. Như mai một 埋沒 vùi mất, dẫn một 泯沒  tan mất, v.v. 6. Lấy hết, tịch ký hết cơ nghiệp về nhà nước gọi là tịch một 籍沒 , nuốt sống hết của cải người ta gửi mình gọi là càn một 乾沒, v.v. 7. Ẩn mất, núp mình, chợt thấy chợt mất. 8. Quá, hơn. 藥 dược [yào][药] 19 (4/15), 85E5 bộ thảo (艸) 1. Thuốc, các thứ dùng để làm thuốc đều gọi là dược. Bị thuốc độc mà chết gọi là dược tử 藥死 .

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".