[mê thảo] [vườn Địa Đàng] [cải nồng]
hái trái dưa đắng ấy,
... đầy một vạt áo, rồi về nhà
39 One of them went out into the fields to gather herbs and found a wild vine. He gathered some of its gourds and filled the fold of his cloak. When he returned, he cut them up into the pot of stew, though no one knew what they were. (2 Kings 4:39 NIV)

39 Một người trong bọn họ đi ra ngoài đồng đặng hái rau, thấy một dây rừng leo, bèn hái những dây dưa dại, bọc đầy vạt áo tơi mình. Khi người trở về, xắt ra từng miếng, bỏ trong nồi nấu canh, chẳng biết nó là thứ gì. (2 Các Vua 4:39 1934VB)

39 Một người trong nhóm ra đồng hái rau, tìm thấy một thứ cây giống như nho dại, thì hái trái dưa đắng ấy, đầy một vạt áo, rồi về nhà, thái nhỏ ra, bỏ vào nồi nấu cháo, vì họ không biết đó là thứ gì. (2 Vua 4:39 KTCU)
melon dưa 瓜(qua), 甜瓜(điềm qua) Cucumis sp., Citrullus sp.; watermelon dưa hấu Citrullus lanatusL., dưa hấu đắng colocynth, bitter apple, wild gourd 柯羅辛(kha la tân) Citrullus colocynthis (L.) Schrad. (Cucurbitaceae)

Frucht Cucumis sp.
© DANNERS Blumengroßhandel
甜 điềm [tián] 11 (5/6), 751C bộ cam (甘) 1. Vị ngọt. 2. Ngủ say gọi là điềm thụy 甜睡. 瓜 qua [guā] 5 (5/0), 74DC bộ qua (瓜) 1. Dưa, các thứ dưa có quả đều gọi là qua. 2. Qua kì 瓜期 đổi thay chức việc, hẹn người này đến thay người kia gọi là qua kì. 3. Con gái đến mười sáu tuổi gọi là phá qua 破瓜, vì chữ qua 瓜  giống hình hai chữ bát 八, tức mười sáu. 4. Qua lý 瓜李 nói sự hiềm nghi, xỏ giầy ở ruộng dưa người ta ngờ là hái dưa, đội lại mũ ở dưới cây mận, người ta ngờ là hái mận, dẫu ngay người ta cũng ngờ rằng gian : qua điền bất nạp lý, lý hạ bất chỉnh quan 瓜田不納履,李下不整冠 . 5. Qua cát 瓜葛 kẻ thân thích. Hai họ không có liên thuộc gì với nhau mà vì các ngành dây dưa với nhau mới nên thân thích gọi là qua cát. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".