[huệ] [vườn Địa Đàng] [linh lan]
ngắm xem hoa huệ
... ngoài đồng
28"And why do you worry about clothes? See how the lilies of the field grow. They do not labor or spin. 29Yet I tell you that not even Solomon in all his splendor was dressed like one of these. 30If that is how God clothes the grass of the field, which is here today and tomorrow is thrown into the fire, will he not much more clothe you, O you of little faith?.." (Matthew 6:28-30 NIV)

28 Còn về quần áo, các ngươi lại lo lắng mà làm chi? Hãy ngắm xem những hoa huệ ngoài đồng mọc lên thể nào: chẳng làm khó nhọc, cũng không kéo chỉ; 29 nhưng ta phán cùng các ngươi, dẫu vua Sa-lô-môn sang trọng đến đâu, cũng không được mặc áo tốt như một hoa nào trong giống đó. 30 Hỡi kẻ ít đức tin, loài cỏ ngoài đồng, là giống nay còn sống, mai bỏ vào lò, mà Đức Chúa Trời còn cho nó mặc đẹp thể ấy thay, huống chi là các ngươi! (Ma-thi-ô 6:28-30 1934 Vietnamese Bible)

28 Còn về áo mặc cũng thế, lo lắng làm gì? Hãy ngắm xem hoa huệ ngoài đồng mọc lên thế nào mà rút ra bài học: chúng không làm lụng, không kéo sợi; 29 thế mà, Thầy bảo cho anh em biết: ngay cả vua Sa-lô-môn, dù vinh hoa tột bậc, cũng không mặc đẹp bằng một bông hoa ấy. 30 Vậy nếu hoa cỏ ngoài đồng, nay còn, mai đã quẳng vào lò, mà Thiên Chúa còn mặc đẹp cho như thế, thì huống hồ là anh em, ôi những kẻ kém tin! (Mátthêu 6:28-30 Kinh Thánh Tân Ước)
``lily of the field'': 秋牡丹(thu mẫu đan) Anemone coronaria Ranunculaceae; 百合(bách hợp) Lilium chalcedonicum Liliaceae; 虞美人(ngu mỹ nhân) Papaver rhoeas Papaveraceae
秋 thu [qiū] 9 (5/4), 79CB bộ hòa (禾) 1. Mùa thu. Theo lịch tây thì từ mồng 8 tháng 8 đến mồng 8 tháng 11 là mùa thu. Theo lịch ta thì từ tháng 7 đến tháng 9 là mùa thu. Đến mùa thu thì muôn vật điêu linh, khí trời sầu thảm, cho nên ai có dáng thương xót thê thảm thì gọi là thu khí 秋氣. Đỗ Phủ 杜甫  : Vạn lý bi thu thường tác khách 萬里悲秋 常作客 Ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu. 2. Mùa màng lúa chín gọi là hữu thu 有秋. 3. Năm. Như thiên thu 千秋  nghìn năm. 4. Lúc, buổi. Như đa sự chi thu 多事之秋 lúc đang nhiều việc. 5. Tả cái dáng bay lên. 丹 đan [dān] 4 (1/3), 4E39 bộ chủ (丶) 1. Đan sa 丹砂, tức là chu sa 朱砂 đời xưa dùng làm thuốc mùi, đều gọi tắt là đan 丹. Như nói về sự vẽ thì gọi là đan thanh 丹青, nói về sự xét sửa lại sách vở gọi là đan duyên 丹鉛 , đan hoàng 丹黄, v.v. 2. Đỏ, cung điện đời xưa đều chuộng sắc đỏ, cho nên gọi sân hè nhà vua là đan trì 丹墀, đan bệ 丹陛 , v.v. 3. Tễ thuốc, nhà tu tiên dùng thuốc gì cũng có đan sa, cho nên gọi tễ thuốc là đan 丹 . 4. Tên nước. Nước Đan Mạch 丹麥 (Denmark) ở phía tây bắc châu Âu, gọi tắt là nước Đan .

(Anemone coronaria)
(Lilium chalcedonicum)
(Papaver rhoeas)

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".