[biển đậu] [vườn Địa Đàng] [huệ dại]
giữa vườn huệ trắng
... trên nương xanh dờn
5 Nương long như cặp hoàng dương
Giữa vườn huệ trắng trên nương xanh dờn.
6 Ta cùng lên Núi Nhựa Thơm
Ngắm hoàng hôn nhuộm thắm vòm trời trong
Chờ cho ánh sáng rạng đông
Đánh tan bóng tối hãi hùng nhân gian.
(IBS Vietnamese)

5 Your two breasts are like two fawns, like twin fawns of a gazelle that browse among the lilies. 6 Until the day breaks and the shadows flee, I will go to the mountain of myrrh and to the hill of incense. (Song of Solomon 4:5-6, NIV)

5 Hai nương long mình như cặp con sanh đôi của hoàng dương, Thả ăn giữa đám hoa huệ. 6 Ta sẽ đi lên núi một dược, Đến đồi nhũ hương, Ở cho đến khi hừng đông lố ra, Và bóng tối tan đi. (Nhã Ca 4:5-6, 1934 Vietnamese Bible)

5 Bộ ngực khác nào cặp nai tơ, cặp nai sinh đôi của nai mẹ, gặm cỏ non giữa vườn huệ thắm. 6 Trước khi ngày tàn và khí trời mát dịu, và trước khi bóng chiều buông xuống, ta sẽ đi lên núi mộc dược, đi lên đồi nhũ hương. (Diễm Ca 4:5-6, Kinh Thánh Cựu Ước)
1. lily 百合(bách hợp) Lilium candidum (white), L. longiflorum (white), L. philadelphicum (red), 2. ``lily of the field'', scarlet martagon lily L. chalcedonicum; Anemone coronaria, Papaver rhoeas 3. African lily Agapanthus umbellatus, white water-lily (Nymphcea alba), yellow water-lily (Nuphar lutea) 4. myrrh 沒藥(một dược) Balsamodendron myrrha, Cistus sp. 5. frankincense 乳香(nhũ hương) Abies excelsa, gum olibanum Boswellia serrata, B. thurifera

(Lilium candidum, Madonna lily)
(Lilium martagon, Martagon lily)

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".