[khổ ngải] [vườn Địa Đàng] [nho]
dưa gang, dưa bở, nào hẹ,
nào hành, nào tỏi
5 We remember the fish we ate in Egypt at no cost—also the cucumbers, melons, leeks, onions and garlic. 6 But now we have lost our appetite; we never see anything but this manna!" 7 The manna was like coriander seed and looked like resin. (Numbers 11: 5-7 NIV)

5 Chúng tôi nhớ những cá chúng tôi ăn nhưng không tại xứ Ê-díp-tô, những dưa chuột, dưa gang, củ kiệu, hành, và tỏi. 6 Bây giờ, linh hồn chúng tôi bị khô héo, không có chi hết! Mắt chỉ thấy ma-na mà thôi. 7 Vả, Ma-na hình như hột ngò, sắc như trân châu. (Dân-số Ký 11:5-7 1934 Vietnamese Bible)

5 Nhớ thuở nào ta ăn cá bên Ai-cập mà không phải trả tiền, rồi nào dưa gang, dưa bở, nào hẹ, nào hành, nào tỏi. 6 Còn bây giờ đời ta tàn rồi; mọi thứ đó hết sạch, chỉ còn thấy man-na thôi." 7 Man-na như hạt ngò và trông nó như nhựa hương. (Dân Số 11:5-7 Kinh Thánh Cựu Ước)
1. cucumber dưa leo 黃瓜(hoàng qua),胡瓜(hồ qua) Cucumis sativus 2. melon dưa 瓜(qua),甜瓜(điềm qua) Cucumis sp., Citrullus sp. (Cucurbitaceae) 3. leek hẹ 韭菜(cửu thái) Allium porrum 4. onion hành tây 洋蔥(dương thông) Allium cepa 5. garlic tỏi 大蒜(đại toán) Allium sativum 6. coriander ngò 胡荽(hồ tuy) Coriandrum sativum

Wild Garlic (Allium drummondii)
蒜 toán [suàn] 14 (4/10), 849C bộ thảo (艸) 1. Tỏi (loài rau thơm). Như toán đầu 蒜頭 nhánh tỏi. 大 đại, thái [dà] 3 (3/0), 5927 bộ đại (大) 1. Lớn. 2. Tiếng nói gộp. Như đại phàm 大凡  hết thẩy, đại khái 大概 , v.v. 4. Cho là to. 5. Hơn. 6. Một âm là thái . Như thái hòa 大和 , thái cực 大極 , thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".