[quế] [vườn Địa Đàng] [ngò]
anh lo rào giậu
toàn bằng bá hương
8 Có người em gái ngây thơ
Tuổi vừa sen ngó đào tơ ửng hồng
Anh em ta phải đề phòng
Kẻo em mắc bẫy của phường yến oanh
9 Cô em là bức tường thành?
Anh xây loạt tháp xung quanh bảo toàn.
Cô em là cổng kim hoàn?
Anh lo rào giậu toàn bằng bá hương.
(IBS Vietnamese)

8 We have a young sister, and her breasts are not yet grown. What shall we do for our sister for the day she is spoken for? 9 If she is a wall, we will build towers of silver on her. If she is a door, we will enclose her with panels of cedar.
(Song of Solomon 8:8-9, NIV)

8 Chúng tôi có một em gái nhỏ, chưa có nương long. Phải làm gì cho em gái chúng tôi, Trong ngày người ta hỏi nó? 9 Nếu nó là một vách thành, Chúng tôi sẽ xây tháp bạc trên nó; Nếu nó là một cái cửa, Chúng tôi sẽ đóng bít lại bằng ván hương nam.
(Nhã Ca 8:8-9, 1934 Vietnamese Bible)

8 Em gái ta còn bé, ngực em chưa nở. Ta sẽ làm gì cho em ngày người ta nói đến chuyện duyên tình của em ? 9 Nếu em là bức tường thành, ta sẽ xây lên đó một vọng lâu bằng bạc ; nếu em là cổng thành, ta sẽ lắp then cài gỗ bá hương. (Diễm Ca 8:8-9, Kinh Thánh Cựu Ước)
Cedrus libani 香柏(hương bách),雪松(tuyết tùng), cedar of Lebanon, cèdre du Liban
柏 bách [bǎi, bó, bò] 9 (4/5), 67CF bộ mộc (木) 1. Biển bách 扁柏 cây biển bách. Một thứ cây to, dùng để đóng đồ. 2. Trắc bách 側柏 cây trắc bách lá nhỏ như kim, dùng để làm cảnh chơi và làm thuốc. 3. Cối bách 檜柏 cây cối bách cũng là thứ cây giồng làm cảnh, cùng nghĩa với chữ bách 迫 .

(cone Cedrus libani)
(Cedrus libani)

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".