[đậu muồng] [vườn Địa Đàng] [bá hương]
quế, sa nhân,
... hương thơm, mộc dược, nhũ hương
13cargoes of cinnamon and spice, of incense, myrrh and frankincense, of wine and olive oil, of fine flour and wheat; cattle and sheep; horses and carriages; and bodies and souls of men. (Rev 18:13 NIV)

13 nhục quế, sa nhơn, hương, dầu thơn, nhũ hương; rượu, dầu, bột mì mịn, lúa mì; bò, trừu, ngựa, xe, tôi mọi và linh hồn người ta nữa. (Khải Huyền 18 1934VB)

13 quế, sa nhân, hương thơm, mộc dược, nhũ hương; rượu, dầu, tinh bột, lúa mì, súc vật, chiên cừu, ngựa, xe, thân xác, và cả linh hồn người ta nữa. (Khải Huyền 18 KTTU)
cassia, cinnamon 肉桂(nhục quế) Cinnamomum aromaticum, C. zeylanicum (Lauraceae); myrrh, 沒藥(một dược) Balsamodendron myrrha (Amyridaceae), Cistus sp. (Cistaceae); frankincense 乳香(nhũ hương) Boswellia sp., (Burseraceae)

Cassia (Cinnamomum sp.)
© Plants of the Bible, Old Dominion University
桂 quế [guāng, guì] 10 (4/6), 6842 bộ mộc (木) 1. Cây quế, dùng để làm thuốc. 2. Tục gọi cái bóng đen ở trong mặt trăng là cóc, là thỏ, là cây quế. Ở đời khoa cử, ai đỗ khoa hương gọi là thiềm cung chiết quế 蟾宮折桂  bẻ quế cung trăng. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".