[lúa mạch] [vườn Địa Đàng] [xương bồ]
figs from thornbushes,
or grapes from briers
A Tree and Its Fruit
43"No good tree bears bad fruit, nor does a bad tree bear good fruit. 44Each tree is recognized by its own fruit. People do not pick figs from thornbushes, or grapes from briers. 45The good man brings good things out of the good stored up in his heart, and the evil man brings evil things out of the evil stored up in his heart. For out of the overflow of his heart his mouth speaks. (Luke 6:43-45 NIV)

43 Cây sanh trái xấu không phải là cây tốt, cây sanh trái tốt không phải là cây xấu; 44 vì hễ xem trái thì biết cây. Người ta không hái được trái vả nơi bụi gai, hay là trái nho nơi chòm kinh cước. 45 Người lành bởi lòng chứa điều thiện mà phát ra điều thiện, kẻ dữ bởi lòng chứa điều ác mà phát ra điều ác; vì do sự đầy dẫy trong lòng mà miệng nói ra. (Lu-ca 6 1934 Vietnamese Bible)

Cây nào trái ấy
43 "Không có cây nào tốt mà lại sinh quả sâu, cũng chẳng có cây nào sâu mà lại sinh quả tốt. 44 Thật vậy, xem quả thì biết cây. Ở bụi gai, làm sao bẻ được vả, trong bụi rậm, làm gì hái được nho! 45 Người tốt thì lấy ra cái tốt từ kho tàng tốt của lòng mình; kẻ xấu thì lấy ra cái xấu từ kho tàng xấu. Vì lòng có đầy, miệng mới nói ra. (Luca 6:43-45 Kinh Thánh Tân Ước)
briers, brambles, blackberries Ngấy, Đụm, 黑莓(hắc môi),懸鉤子(huyền câu tử) Rubus spp., Rubus sanguineus (Rosaceae)
莓 môi [méi] 11 (4/7), 8393 bộ thảo (艸) 1. Rêu. 2. Môi môi 莓莓 ruộng ngon, thửa ruộng bằng phẳng. 3. Thảo môi 草莓 quả dâu tây, cây dâu tây. 鉤 câu [gōu][钩] 13 (8/5), 9264 bộ kim (金) 1. Cái móc. 2. Cái khóa thắt lưng. 3. Ngày xưa gọi cái liềm là ngải câu 刈鉤. 4. Cái lưỡi câu. 5. Phàm cái gì hình như cái móc đều gọi là câu. 6. Móc mói, móc mói lấy những cái khó khăn gọi là câu. Như Dịch Kinh 易經  nói câu thâm trí viễn 鉤深致遠  tìm xét tới lẽ rất sâu xa. 7. Dắt dẫn, dắt dẫn người vào đảng với mình gọi là câu đảng 鉤黨 . 8. Lưu lại.
(Rubus sanguineus)
© Plants of the Bible, Old Dominion University

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".