[hạnh nhân] [vườn Địa Đàng] [táo]
xạ lan, lô hội,
... quế đan
13 Em như thạch lựu ngọt ngon
Như nho chín mọng, vườn đơm hoa hường.
14 Cam tùng, nhục quế, hoàng khương
Pha thêm nhu liệu, trầm hương, bạch đàn
Xạ lan, lô hội, quế đan
Bốc mùi thơm lạ tỏa lan xa gần
(IBS Vietnamese)

4:13 Thy plants are an orchard of pomegranates, with pleasant fruits; camphire, with spikenard, 4:14 Spikenard and saffron; calamus and cinnamon, with all trees of frankincense; myrrh and aloes, with all the chief spices: (Song of Solomon 4:13-14, NIV)

13 Đám cây mình là vườn địa đàng, Có thạch lựu và trái ngon, Hoa phụng tiên và cây Cam tòng. 14 Cam tòng và hồng hoa, xương bồ và nhục quế, Cùng mọi thức cây có mùi thơm, Một dược, lư hội với các hương liệu có danh. (Nhã Ca 4:13-14, 1934 Vietnamese Bible)

13 là địa đàng xanh non mầm thạch lựu đầy hoa thơm trái tốt : nào hoa móng, cam tùng, 14 cam tùng với huỳnh khương, nào đinh hương, nhục quế với mọi thứ nhũ hương, nào mộc dược, lô hội cùng mọi thứ kỳ hương, dị thảo. (Diễm Ca 4:13-14, Kinh Thánh Cựu Ước)
1. pomegranate 石榴(thạch lựu) Punica granatum
2. camphire, "henna-flowers", camphor 樟樹(chương thụ),樟腦(chương não) Cinnamomum camphora, Oleum cyprineum, Lawsonia alba, L. inermis; Laurus camphara, Dryobalanops camphora, Juniperus virginiana
3. spikenard 甘松(cam tùng) Aralia racemosa, Nardostachys jatamansi
4. saffron 番紅花(phiên hồng hoa) Crocus sativus; Meadow saffron Colchichum autumnale
5. calamus, sweet flag, myrtle flag 昌蒲(xương bồ) Acorus calamus
6. cinnamon 肉桂(nhục quế) Cinnamomum zeylanicum
7. frankincense, gum olibanum 乳香(nhũ hương) Boswellia serrata, B. thurifera, Abies excelsa
8. myrrh 沒藥(một dược) Balsamodendron myrrha, Cistus sp.
9. Aloes 蘆薈(lô hội) Aquilaria agallochum, Aloe vulgaris
0. Phượng tiên, Móng tai - Impatiens balsamina L., Phượng tiên Trung Quốc, Móng tai Tàu - Impatiens chinensis L. - họ Bóng Nước, Balsaminaceae

蘆 lô [lú][芦] 20 (4/16), 8606 bộ thảo (艸) 1. Cỏ lau, dùng chế mành mành và lợp nhà. 2. Bồ lô 蒲蘆 một thứ rau ăn. 3. Một âm là la. Như la bặc 蘿菔. Xem chữ bặc 菔 . 薈 oái, hội [huì][荟] 17 (4/13), 8588 bộ thảo (艸) 1. Cây cỏ um tùm. Xuân thiên nhất lai, bách hoa thịnh khai, thảo mộc oái tụy 春天一來,百花盛開,草木薈萃 mùa xuân đến, trăm hoa thịnh nở, cỏ cây mọc um tùm. 2. Nhân vật đông đúc cũng gọi là oái. Như nhân văn oái tụy 人文薈萃  nhân vật xúm xít, nhân vật và văn chương tụ hội. 3. Như oái hề úy hề 薈兮蔚兮 mây ùn ngùn ngụt. 4. Ngăn che. Ta quen đọc là chữ hội.

(Aloe camperi)
(Crocus sativus)
(Cinnamomum camphora)

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".