[lúa mì] [vườn Địa Đàng] [lô hội]
nhựa thơm và mộc dược,
đào lạc và hạnh nhân
11 Then their father Israel said to them, "If it must be, then do this: Put some of the best products of the land in your bags and take them down to the man as a gift—a little balm and a little honey, some spices and myrrh, some pistachio nuts and almonds..."(Gen 43:11 NIV)

11 Đoạn, Y-sơ-ra-ên, cha các anh em, nói rằng: Nếu việc đã thể kia, thì bay phải làm thể nầy: Hãy lấy trong đồ hành lý những thổ sản quí nhứt của xứ ta: một ít nhũ hương và mật ong, các hương hoa và một dược, phi tử và hạnh nhân, đem dâng cho người đó làm của lễ. (Sáng-thế Ký 43 1934 Vietnamese Bible)

11 Ông Ít-ra-en, cha họ, bảo: "Nếu vậy thì các con cứ làm thế này: hãy đem trong bao bị một số đặc sản địa phương và đưa xuống làm quà cho ông ấy: ít nhũ hương, ít mật ong, nhựa thơm và mộc dược, đào lạc và hạnh nhân..." (Sáng Thế Ký 43: Kinh Thánh Cựu Ước)
almond 杏仁(hạnh nhân) Amygdalus communis; balm 香油,香膏(hương du ,hương cao) Balsamodendron gileadense; myrrh 沒藥(một dược) Balsamodendron myrrha Cistus sp.; pistachio 阿月渾子(a nguyệt hồn tử) Pistacia vera.
杏 hạnh [xìng] 7 (4/3), 674F bộ mộc (木) 1. Cây hạnh. Như ngân hạnh 銀 杏 cây ngân hạnh, quả ăn được, hạt nó gọi là bạch quả 白果 . 2. Đức Khổng Tử 孔子  ngồi dạy học ở giàn hạnh, vì thế nên thường dùng chữ hạnh 杏  để gọi về cửa thầy học. 3. Hạnh viên 杏園 vườn hạnh. Nhà Đường 唐 cho các học trò đỗ tiến sĩ vào ăn yến ở vườn hạnh nên tục mới gọi các người đỗ là hạnh lâm 杏林. 仁 nhân [jìn, rén] 4 (2/2), 4EC1 bộ nhân (人) 1. Nhân. Nhân là cái đạo lý làm người, phải thế mới gọi là người. 2. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân. 3. Cái nhân ở trong hạt quả. Như đào nhân 桃仁  nhân hạt đào. 4. Tê liệt. Như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân 不 仁.

(Amygdalus communis)
© Plants of the Bible, Old Dominion University

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".