[con tằm chín đỏ] [thú cầm viên] [bóng phù du]
CÁI CÒ LẶN LỘI
(Egretta garzetta)
Chiều chiều én liệng cò bay,
Bâng khuâng nhớ bạn, bạn rày nhớ ai?
Bạn rày nhớ củ, nhớ khoai,
Nhớ cam, nhớ quít, nhớ xoài cà lăm...

Cái cò lặn lội bờ sông,
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non...
"Nàng về nuôi cái cùng con,
Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng..."
Chân đi những dạ dùng dằng,
Nửa nhớ Cao Bằng, nửa nhớ vợ con!..
(Ca Dao)

Con cò (cò) bay lả (lả) bay la,
Bay ra (ra) cửa phủ, bay vào (vào) Đồng Đăng...
(Tình tính tang, tang tính tình...)
Dân làng rằng, dân làng ơi,
Rằng có biết, biết hay chăng...

Đồng Đăng (đăng) có phố (phố) Kỳ Lừa,
Có nàng (nàng) Tô Thị, có chùa (chùa) Tam Thanh...
Ai lên (lên) xứ Lạng (Lạng) cùng anh,
Tiếc công (công) bác mẹ sinh thành (thành) ra em...
Tay cầm (cầm) bầu rượu (rượu) nắm nem,
Mảng vui (vui) quên hết lời em (em) dặn dò...
Gánh vàng (vàng) đi đổ (đổ) sông Ngô,
Đêm nằm (nằm) tơ tưởng đi mò (mò) sông Thương...
(Tình tính tang, tang tính tình...)
(♫Dân Ca Cò Lả)
Tên Việt: cò trắng
Tên Hoa: 小白鷺(tiểu bạch lộ), 白翎鷥(bạch linh tư)
Tên Anh: little egret
Tên Pháp: aigrette blanche
Tên khoa học: Egretta garzetta L.
Họ: Ardeidae
cò trắng 大白鷺(đại bạch lộ) Egretta alba L. (great white egret); cò ruồi 黃頭鷺(hoàng đầu lộ) Bubulcus ibis (cattle egret); cò xanh 綠簑鷺(lục thoa lộ) Butorides striatus L. (green-backed heron); cò ngàng lớn 大白鷺(đại bạch lộ) Casmerodius albus L. (great egret); cò ngàng nhỡ 中白鷺(trung bạch lộ)Mesophoyx intermedia Wagler (intermediate egret); cò bợ 池鷺(trì lộ) Ardeola bacchus Bonaparte (Chinese pond-heron);
© image from Pascal DUBOIS
Côté Nature - Galleries de photos nature
鷺 lộ [sc: 鹭][lu4] 23(11/12), 9DFA bộ điểu (鳥) 1. Con cò trắng. Cũng gọi là lộ tư 鷺鷥 hay bạch lộ 白鷺. 鷀 từ [ci2, zi1] [鹚] 21(11/10), 9DC0 bộ điểu (鳥) Lô từ 鸕鷀 một giống chim ở nước, lông đen mỏ dài, hơi khum khum, tài lặn xuống nước mò cá ăn. Cũng viết là lô từ 鸕鷥. Một tên là ô quỷ 烏鬼. Tục gọi là thủy lão nha 水老鴉. 翎 linh [ling2]1 (6/5), 7FCE bộ vũ (羽) 1. Lông cánh chim. 2. Cái vầy tên. 3. Hoa linh 花翎, lam linh 藍翎 một thứ mũ trang sức của nhà Thanh 清, để thưởng cho các người có công. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".