[cái ong nằm ngoài]
[thú cầm viên]
[cái cò lặn lội]
|
|
CON TẰM CHÍN ĐỎ
(Bombyx mori) |
"Ru em buồn ngủ buồn nghê Con tằm chín đỏ, con dê chín mùi" Lên non đón gió lấy trầm Xui ong lấy mật, giục tằm nhả tơ. Đôi ta như thể con tằm Cùng ăn một lá, cùng nằm một nong Đôi ta như thể con ong Con quấn con quít, con trong con ngoài (Ca Dao) Với em, anh chăn tằm Với em, anh dệt vải Ta sẽ là vợ chồng Sẽ yêu nhau mãi mãi Sẽ xe sợi chỉ hồng Sẽ hát câu ân ái... (Một Lần Cuối - Văn Phụng, thơ Nguyễn Bính) Tên Việt: tằm Tên Hoa: 家蠶 gia tàm Tên Anh: silkworm Tên Pháp: chenille, bombyx du mûrier Tên khoa học: Bombyx mori L. [Phalaena mori] Họ: Bombycidae |
![]() |
|
© image from FAUNA s.r.o. | |
蠶 tàm [cán, qú][蚕] (6/18), 8836 bộ trùng (虫) 1. Con tằm. Tằm từ lúc bé lớn lên, tất hai ba lần lột xác, mỗi lần lột xác thì nằm yên hai ba ngày, không ăn không cựa gọi là tằm miên 蠶眠 tằm ngủ, ngủ ba bốn lượt mới né kéo kén. Khi kéo xong kén thì hóa ra con nhộng 蛹, ít lâu sau lại hóa ra hình như con bướm, cắn thủng kén bay ra, gọi là con ngài 蛾. Muốn lấy tơ tốt thì thừa lúc con ngài chưa biết cắn kén phải lấy ngay, nếu để quá thì nó cắn đứt, tơ không thành sợi nữa. 2. Dần dà. Như tàm thực chư hầu 蠶食諸侯 xâm lấn dần đất của các nước chư hầu. 3. Tàm thất 蠶室 nhà ngục thiến người. Vì kẻ bị thiến phải ở buồng kín như buồng tằm nên gọi là tàm thất. 4. Chăn tằm. 5. Dị dạng của chữ 蚕 [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT] | |
Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi™®, "Bách Thảo Trong Thi Ca". |