[ngắm nhạn lưng trời]
[thú cầm viên]
[con tằm chín đỏ]
|
|
cái ong nằm ngoài
củ khoai chấm mật |
Nu na nu nống Cái cóng nằm trong Cái ong nằm ngoài Củ khoai chấm mật... (Đồng Dao) Lên non đón gió lấy trầm, Xui ong lấy mật, giục tằm nhả tơ... Đêm khuya giục bóng trăng tà Sao mai đã mọc, tiếng gà gọi con. Vằng vặc giãi tấm lòng son Lại thêm con vợn véo von bên ghềnh. Chém cha cái sắc khuynh thành Làm cho mắc tiếng phao danh để đời. Trách ai sao khéo vẽ vời Trách ai khéo đặt những lời bướm ong. Sông sâu nước chảy đôi dòng Biết đâu mà đọ tấm lòng cho đang. (Ca Dao) Tên Việt: ong Tên Hoa: 蜂 phong Tên Anh: honey bee Tên Pháp: Tên khoa học: Apis sp. Họ: Apidae |
![]() (Apis mellifera) © image NN Zach's Bee Photos, [(c) Zachary Huang] |
|
東方蜂 đông phương phong (Apis cerana); 西方蜂 tây phương phong (Apis mellifera L.); 歐洲黑蜂âu châu hắc phong (Apis mellifera mellifera L.); 義大利蜂nghĩa đại lợi phong (Apis mellifera ligustica Spin.) | |
蜂 phong [fēng] 13 (6/7), 8702 bộ: trùng (虫) 1. Con ong. 2. Tướng mạo hung ác. Như phong mục sài thanh 蜂目豺聲 mặt ong tiếng chó sói, hình dung kẻ độc ác. 3. Đông. Nhiều. Như đạo tặc phong khởi 盜賊蜂起 trộm giặc nổi như ong. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT] | |
Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca". |