[uyên ương] [thú cầm viên] [cái ong nằm ngoài]
ngậm ngùi
NGẮM NHẠN LƯNG TRỜI
Chiều chiều, dắt mẹ qua đèo,
Chim kêu bên nớ, vượn trèo bên ni...
Mỗi ngày mỗi tuổi thêm già,
Công danh chưa có, nghiệp nhà chưa nên.
Từ đoài hướng vọng sang kiền,
Giang san nơi đó, mẹ hiền nơi đây.
Ngậm ngùi ngắm nhạn lưng trời,
Tai nghe chim hót, miệng cười khô khan...
Lý Qua Đèo - Dân Ca
Tên Việt: nhạn tuyết
Tên Hoa: 雪雁(tuyết nhạn)
Tên Anh: snow geese
Tên Pháp: oie des neiges
Tên khoa học: Anser caerulescens atlantica
Họ: Anatidae
mòng, ngỗng trời 灰雁(khôi nhạn) A. anser; 鴻雁(hồng nhạn) A. cygnoides (Chinese goose); A. caerulescens caerulescens (lesser snow goose); 鴛鴦(uyên ương) Aix galericulata (Mandarin duck); 加拿大雁(gia nã đại nhạn) Branta canadensis (Canada goose); 黑雁(hắc nhạn) B. bernicla (brant)
© image from Ron Reznick
Bosque del Apache's Gallery
雁 [yàn] 96C1 nhạn (12 n) Bộ 隹(chuy) 1 : Chim nhạn, bay có thứ tự, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu 候鳥 chim mùa. Có khi viết là nhạn tự 雁序. Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự 雁序. Ta gọi là con chim mòng. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".