[nhớ cà dầm tương] [hoa lá thi ca] [me chua trên rừng]
CÂY TRÂM CÓ TRÁI
con gái có duyên,..
Trời mưa lâm râm,
Cây trâm có trái,
Con gái có duyên,..
(Đồng dao)

Tên Việt: trâm
Tên Hoa: 蒲桃(bồ đào)
Tên Anh: brush cherry
Tên Pháp: giroflier, jambose
Tên khoa học: Syzygium sp.
Họ: Myrtaceae
* trâm bầu Combretum quadrangulare Kurz., họ Bàng (Combretaceae) * mận, roi 蓮霧(liên vụ ) Syzygium samarangense Merr. & Perry * lê, lý (S. jambos) * trâm mốc (S. cumini) * đinh hương (S. aromaticum)
© image Annette Höggemeier, Universität Bochum
蒲 bồ [pu2] 16(6/10), 84B2 bộ thảo (艸) 1. Cỏ bồ. Lá non ăn được, lá già dùng làm chiếu làm quạt hay làm cái bao bọc đồ, tục gọi là bồ bao 蒲包. 2. Bạch xương bồ 白菖蒲 cây bạch xương bồ. Gọi tắt là bồ. Tết đoan ngọ dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍. Vì thế nên tháng năm gọi là bồ nguyệt 蒲月. 3. Bồ liễu 蒲柳 cây liễu dương, một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để gọi về thể sức con gái và người yếu đuối. 4. Bồ lao 蒲牢 theo truyền thuyết, là tên một loài thú ở biển, rất sợ cá kình, khi bị cá kình đánh thì rống lên. Người ta chạm hình bồ lao trên chuông, làm chày nện chuông hình cá kình để chuông kêu lớn. Do đó, bồ lao cũng dùng để chỉ tiếng chuông chùa. Nguyễn Trãi 阮 廌 : Am am cách ngạn hưởng bồ lao 韽韽隔岸響蒲牢 (Lâm cảng dạ bạc 淋港夜泊) Văng vẳng cách bờ tiếng chuông vang lại. 5. Họ Bồ.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".