-->
[tường vi chưa] [hoa lá thi ca] [trên cành liễu]
rừng hoang nhớ gió...
BÊN ĐỒI LAU XANH
Mùa đi, lá nhớ cây ngàn
Tình em như ngọn nắng vàng
Đời như một giấc phù vân
Từ trong thiên cổ,
từ trong thiên cổ u trầm có nhau

Nhớ thương tóc biếc tơ sầu
Rừng hoang nhớ gió bên đồi lau xanh...
(♫Bên Đồi Lau Xanh - Lê Uyên Phương & Thái Tú Hạp)
Tên Việt: lau
Tên Hoa: 蔗茅(giá mao)
Tên Anh: plumegrass
Tên Pháp: erianthus
Tên khoa học: Saccharum arundinaceum Retz. [Erianthus arundinaceus, S. exaltatum]
Họ: Poaceae
* sậy Phragmites vallatoria (Pluk. ex L.) Veldkamp.[開卡蘆(khai tạp lô) P. karka], P. communis(L.)Trin.[P. australis] * cỏ tranh Imperata cylindrica (L.) F. Beauv. * cây mía Saccharum officinarum L.
蔗 giá [zhe4] 17(6/11), 8517 bộ thảo (艸) 1. Cây mía, tục gọi là cam giá 甘蔗. 2. Ngon ngọt. Ông Cố Khải Chi mỗi khi ăn mía thì ăn từ ngọn tới gốc và nói rằng "dần dần vào cảnh thú" (tiệm chí giai cảnh 漸至佳境). Vì thế nên sự gì bởi khổ mà đến sướng gọi là giá cảnh 蔗境. 茅 mao [mao2] 11(6/5), 8305 bộ thảo (艸) 1. Cỏ tranh, lá dùng lợp nhà, rễ dùng làm thuốc và đánh dây. 2. Rơm rác. Nói ví cảnh nhà quê. Như thảo mao hạ sĩ 草茅下士 kẻ sĩ hèn ở nhà quê. 3. Mao sơn 茅山 núi Mao. Đời nhà Hán có Mao Doanh 茅盈 và hai em là Chung, Cố tới ở núi Cú Khúc 句曲 gọi là tam mao quân 三茅君, vì thế mới gọi là núi Mao.
© image Jack Pittman, Plant Delights Nursery.Inc.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".