[hái nụ tầm xuân]
[hoa lá thi ca]
[tường vi chưa]
|
|
TRỒNG HƯỜNG GIỞ NÓN
che hường |
Trồng hường phải khéo che hường, (hò ơ,.. Ơ rằng ơ qua tu hỡi mà chè hương) Nắng che mưa đậy cho hường... (hò ơ, Ơ rằng ơ qua tu hỡi mà) trổ bông. Trồng hường bẻ lá che hường, (hò ơ,.. Ơ rằng ơ qua tu hỡi mà chè hương) Nhớ em không quản bước đường... (hò ơ,.. Ơ rằng ơ qua tu hỡi mà) đường xa. Trồng hường giở nón che hường, (hò ơ,.. Ơ rằng ơ qua tu hỡi mà chè hương) Ngắt bông hoa đẹp cho nường... (hò ơ,.. Ơ rằng ơ qua tu hỡi mà) đẹp hơn. (♫Lý Che Hường - Dân Ca Miền Nam) Tên Việt: hường, hồng, tường vi Tên Hoa: 薔薇(tường vi) Tên Anh: rose Tên Pháp: rosier Tên khoa học: Rosa sp. Họ: Hoa Hường (Rosaceae) |
© image from Marie Selby Botanical Gardens | |
薇 vi [wei2] 19(6/13), 8587 bộ thảo (艸) 1. Rau vi. 2. Tử vi 紫薇 (mãn đường hồng 滿堂紅, bách nhật hồng 百日紅, hồng hoa cửu khung tử 紅花九芎仔 Lagerstroemia indica L. crepe myrtle) cây hoa tử vi, tục gọi là hoa bách nhật hồng 百日紅. Về nhà Đường 唐 trồng ở tỉnh Trung Thư. Sau gọi tỉnh Trung Thư là Tử Vi tỉnh 紫薇省. Nhà Minh 明 đổi làm ty Bố Chính, cho nên gọi Bố Chính ty 布政司 là Vi viên 薇垣. 3. Tường vi 薔薇. Xem chữ tường 薔 . 薔 sắc, tường [sc 蔷][qiang2] 19(6/13), 8594 bộ thảo (艸) 1. Cỏ sắc. 2. Một âm là tường . Tường vi 薔薇 một thứ cây mọc ven tường, xúm xít từng bụi, hoa cái đỏ, cái trắng, cái vàng. Nguyễn Du 阮攸 : Kế trình tại tam nguyệt, Do cập tường vi hoa 計程在三月,猶及薔薇花 (Hoàng Mai đạo trung 黃梅道中) Tính đường đi, tháng ba về tới, Còn kịp thấy hoa tường vi. 3. Dị dạng của chữ 蔷 [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT] | |
Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca". |