[ cỏ mọc lau thưa] [vườn Nguyễn Du] [phận bèo bao quản]
bên cầu tơ liễu
...bóng chiều thướt tha
Bóng tà như giục cơn buồn,
Khách đà lên ngựa, người còn nghé theo.
Dưới cầu nước chảy trong veo,
170. Bên cầu tơ liễu bóng chiều thướt tha.

Thâm nghiêm kín cổng cao tường,
Cạn dòng lá thắm dứt đường chim xanh.
Lơ thơ tơ liễu buông mành,
270. Con oanh học nói trên cành mỉa mai.
Mấy lần cửa đóng then cài,..

Xót người lưu lạc bấy lâu,
Tưởng thề thốt nặng nên đau đớn nhiều !
Thương nhau sinh tử đã liều,
3170. Gặp nhau còn chút bấy nhiêu là tình.
Chừng xuân tơ liễu còn xanh,..
Nghĩ rằng chưa thoát khỏi vành ái ân .
Gương trong chẳng chút bụi trần,..

Tên Việt: liễu, tơ liễu
Tên Hoa: 柳(liễu), 垂柳(thùy liễu), 垂絲柳(thùy ti liễu)
Tên Anh: weeping willow
Tên Pháp: saule pleureur
Tên khoa học: Salix babylonica L.
Họ: Salicaceae
© image from Paul L. Redfearn, Jr.
Ozarks Regional Herbarium - SMS University
柳 liễu [liu3]9(4/5), 67F3 bộ mộc (木) 1. Cây liễu. 2. Sao liễu, một sao trong nhị thập bát tú. 3. Xe liễu. 4. Cái trướng bên xe đám ma. 垂 thùy [chui2] 8(3/5), 5782 bộ thổ (土) 1. Rủ xuống. 2. Cũng như chữ thùy 陲 . Biên thùy 邊垂 ngoài ven nước. 3. Sắp. Như sự tại thùy thành 事在垂成 việc ở sắp nên. 4. Lời người trên đối với kẻ dưới. Như thùy niệm 垂念 rủ lòng nghĩ tới. 絲 ti [sc 丝][si1] 12(6/6), 7D72 bộ mịch (糸) 1. Tơ tằm. 2. Phàm thứ gì nhỏ mà hình như đan sợi đều gọi là ti. Như thù ti 蛛絲 mạng nhện, vũ ti 雨絲 mưa dây, v.v. 3. Tiếng ti. Như đàn nhị phải dùng dây tơ mới gảy mới kéo ra tiếng được nên gọi là tiếng ti. 4. Ti, một phần trong mười vạn phần gọi là một ti 絲. Mười ti 絲 là một hào 毫 . [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi™®, "Bách Thảo Trong Thi Ca".