-->
[đóa trà mi] [vườn Nguyễn Du] [bên cầu tơ liễu]
đầy vườn
cỏ mọc lau thưa
2745. Đầy vườn cỏ mọc lau thưa,
Song trăng quạnh quẽ vách mưa rã rời.
Trước sau nào thấy bóng người,
Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông.
Xập xè én liệng lầu không,
2750. Cỏ lan mặt đất rêu phong dấu giày.
Cuối tường gai góc mọc đầy,..

Tên Việt: lau
Tên Hoa: 蔗茅(giá mao)
Tên Anh: plumegrass
Tên Pháp: erianthus
Tên khoa học: Saccharum arundinaceum Retz. [Erianthus arundinaceus (Retz.) Jeswiet, S. exaltatum Roxb.]
Họ: Poaceae
* sậy Phragmites vallatoria (Pluk. ex L.) Veldkamp.[開卡蘆(khai tạp lô) P. karka], P. communis(L.)Trin.[P. australis] * cỏ tranh Imperata cylindrica (L.) F. Beauv. * cây mía Saccharum officinarum L.
蔗 giá [zhe4] 17(6/11), 8517 bộ thảo (艸) 1. Cây mía, tục gọi là cam giá 甘蔗. 2. Ngon ngọt. Ông Cố Khải Chi mỗi khi ăn mía thì ăn từ ngọn tới gốc và nói rằng "dần dần vào cảnh thú" (tiệm chí giai cảnh 漸至佳境). Vì thế nên sự gì bởi khổ mà đến sướng gọi là giá cảnh 蔗境. 茅 mao [mao2] 11(6/5), 8305 bộ thảo (艸) 1. Cỏ tranh, lá dùng lợp nhà, rễ dùng làm thuốc và đánh dây. 2. Rơm rác. Nói ví cảnh nhà quê. Như thảo mao hạ sĩ 草茅下士 kẻ sĩ hèn ở nhà quê. 3. Mao sơn 茅山 núi Mao. Đời nhà Hán có Mao Doanh 茅盈 và hai em là Chung, Cố tới ở núi Cú Khúc 句曲 gọi là tam mao quân 三茅君, vì thế mới gọi là núi Mao.
© Jack Pittman, Plant Delights Nursery Inc.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".