[nghe tiếng má đào] [vườn Nguyễn Du] [lửa lựu lập loè]
tuyết sương che chở cho
thân cát đằng
895. Xót con lòng nặng trì trì,
Trước yên ông đã nằn nì thấp cao:
Chút thân yếu liễu tơ đào,
Rớp nhà đến nỗi giấn vào tôi ngươi .
Từ đây góc bể bên trời,
900. Nắng mưa thui thủi quê người một thân.
Nghìn tầm nhờ bóng tùng quân,
Tuyết sương che chở cho thân cát đằng.
Cạn lời khách mới thưa rằng:
Buộc chân thôi cũng xích thằng nhiệm trao .
905. Mai sau dầu dến thế nào,
Kìa gương nhật nguyệt nọ dao quỉ thần !

Tên Việt: cát đằng
Tên Hoa: 葛藤(cát đằng), 葛(đằng), 野葛(dã cát)
Tên Anh: kudzu, kudzu vine
Tên Pháp: puéraire
Tên khoa học: Pueraria lobata (Wild) Ohwi [P. thunbergiana Benth.]
Họ: Fabaceae
© image from 曽川 太香子
葛 cát [gé, gě] 13 (4/9), 845B bộ thảo (艸) 1. Dây sắn. Rễ dùng làm thuốc gọi là cát căn 葛根, vỏ dùng dệt vải gọi là cát bố 葛布. 2. Ngày xưa mùa hè hay mặc áo vải sắn, nên mặc áo mùa hè thường gọi là cát. 3. Dây sắn mọc quấn quýt nhau, nên sự gì bối rối khó gỡ gọi là củ cát 糾葛 hay giao cát 膠葛. 籐 [teng2] (đằng) 31824 7C50 (21n) 1 : Cũng như chữ "đằng" 藤. [dây mây, Calamus spp. hoàng đằng 黄藤(Daemonorops margaritae (Hance) Becc.), đan diệp tỉnh đằng 單葉省藤(Calamus simplicifolius C. F. Wei), bạch đằng 白藤(Calamus tetradactylus Hance)]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".