[hoa chào ngõ hạnh] [vườn Nguyễn Du] [mở khóa động đào]
mai là bạn cũ
...hạc là người quen
“Nghêu ngao vui thú yên hà;
Mai là bạn cũ, hạc là người quen”


325. Xương mai tính đã thâu mòn,
Lần lừa ai biết hãy còn hôm nay !
Tháng tròn như gửi cung mây,
Trần trần một phận ấp cây đã liều.
Tiện đây xin một hai điều,..

635. Ngại ngùng giợn gió e sương,
Nhìn hoa bóng thẹn, trông gương mặt dày.
Mối càng vén tóc bắt tay,
Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai.
Đắn đo cân sắc cân tài,..

Tên Việt: mơ, mai
Tên Hoa: 梅(mai), 春梅(xuân mai), 干枝梅(can chi mai)
Tên Anh: mume plant, Japanese apricot
Tên Pháp: abricotier du japon
Tên khoa học: Prunus mume Sieb. & Zucc.
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)

© image from LT
梅 [mei2] (mai) 26757 6885 (11n) -- 1 : Cây mơ, đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ trắng (bạch mai 白梅 P. mume var. alba Rehd.) và đỏ (hồng mai 紅梅 P. mume f. alphandii Rehd.). Thứ trắng (đài xanh) gọi là lục ngạc mai 綠萼梅 (P. mume var. viridicalyx Mak.), nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng. Kinh Thư có câu "nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai" 若作和羹,爾惟鹽梅 bằng nấu canh ăn, bui dùng muối mơ. Nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調梅 hay hòa mai 和梅 là bởi ý đó. 2 : Mùa, các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết 梅節. "Cốt cách" 骨格 tinh thần, tính nết, tính cách. Như "mai cốt cách tuyết tinh thần" 梅骨格雪精神 cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết. 摽 [piao3, biao1] (phiếu, phiêu) 25725 647D (14n) -- 1 : Ðánh. 2 : Rụng, trong kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 nói về sự hôn nhân phải cập thời. Nay ta gọi con gái sắp lấy chồng là phiếu mai là vì cớ đó. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi™®, "Bách Thảo Trong Thi Ca".