[đường bạch dương] [vườn Nguyễn Du] [mai là bạn cũ]
hoa chào ngõ hạnh
...hương bay dặm phần
Chơi cho liễu chán, hoa chê,
Cho lăn lóc đá, cho mê mẩn đời.
Khi khóe hạnh, khi nét ngài,
Khi ngâm ngợi nguyệt, khi cười cợt hoa.
1215. Điều là nghề nghiệp trong nhà,..

Cửa trời rộng mở đường mây,
Hoa chào ngõ hạnh hương bay dặm phần.
Chàng Vương nhớ đến xa gần,
Sang nhà Chung lão tạ ân chu tuyền.
2865. Tình xưa ân trả nghĩa đền,..

Tên Việt: hạnh, mơ
Tên Hoa: 杏(hạnh), 苦杏仁(khổ hạnh nhân)
Tên Anh: apricot, apricock
Tên Pháp: abricotier (abricot)
Tên khoa học: Prunus armeniaca L.
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
--
* hạnh nhân (almond) Prunus dulcis(Mill.) D .A. Webb [Amygdalus dulcis Mill., P. amygdalus (L.) Batsch]
© image from DTK
杏 hạnh [xing4] 7(4/3), 674F bộ mộc (木) 1. Cây hạnh. 2. Ngân hạnh 銀杏 cây ngân hạnh, quả ăn được, hạt nó gọi là bạch quả 白果. 3. Đức Khổng Tử ngồi dạy học ở giàn hạnh, vì thế nên thường dùng chữ hạnh 杏 để gọi về cửa thầy học. 4. Hạnh viên 杏園 vườn hạnh. Nhà Đường cho các học trò đỗ tiến sĩ vào ăn yến ở vườn hạnh nên tục mới gọi các người đỗ là hạnh lâm 杏林. 仁 nhân [jin4, ren2] 4(2/2), 4EC1 bộ nhân (人) 1. Nhân. Nhân là cái đạo lý làm người, phải thế mới gọi là người. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân. 2. Cái nhân ở trong hạt quả. Như đào nhân 桃仁 nhân hạt đào. 3. Tê liệt. Như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân 不仁. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi™®, "Bách Thảo Trong Thi Ca".