[một tiếng tơ đồng] [vườn Nguyễn Du] [đường bạch dương]
vi lô hiu hắt
như màu khảy trêu
Gió chiều như gợi cơn sầu,
Vi lô hiu hắt như màu khảy trêu.
265. Nghề riêng nhớ ít tưởng nhiều,
Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang.
Thâm nghiêm kín cổng cao tường,..

Vi lô san sát hơi may,
Một trời thu để riêng ai một người .
915. Dặm khuya ngất tạnh mù khơi,
Thấy trăng mà thẹn những lời non sông.
Rừng thu từng biếc xen hồng,..

Tên Việt: vi lô, sậy, lau
Tên Hoa: 葦(vi), 蘆葦(lô vi), 蒹葭(kiêm gia)
Tên Anh: common reed
Tên Pháp: roseau commun
Tên khoa học: Phragmites communis(L.)Trin.
Họ: Poaceae
* sậy P. vallatoria (Pluk. ex L.) Veldkamp. [開卡蘆(khai tạp lô) P. karka Retz.] * cỏ tranh Imperata cylindrica (L.) F. Beauv. * lau Saccharum arundinaceum Retz. [Erianthus arundinaceus (Retz.) Jeswiet, S. exaltatum Roxb.]
© image Stan Malcolm's, "Along the Air Line..."
蘆 lô [sc 芦][lu2] 22(6/16), 8606 bộ thảo (艸) 1. Cỏ lau, dùng chế mành mành và lợp nhà. 2. Bồ lô 蒲蘆 một thứ rau ăn. 3. Một âm là la. Như la bặc 蘿菔. Xem chữ bặc 菔 . 葦 vi [sc 苇][wei3] 15(6/9), 8466 bộ thảo (艸) 1. Cỏ lau. 蒹 kiêm [jian1] 16(6/10), 84B9 bộ thảo (艸) 1. Cỏ kiêm, hơi giống như cỏ gia. Xem chữ gia 葭. 葭 gia [jia1] 15(6/9), 846D bộ thảo (艸) 1. Cỏ lau. Ngụy Minh Đế 魏明帝 cho em vợ là Mao Tằng 毛曾 và Hạ Hầu Huyền 夏侯玄 cùng ngôi, người bấy giờ gọi là kiêm gia ỷ ngọc thụ 蒹葭倚玉樹 cỏ kiêm cỏ gai tựa cây ngọc. 2. Gia phu 葭莩. Xem chữ phu 莩. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".