[thềm quế cung trăng] [vườn Nguyễn Du] [một tiếng tơ đồng]
ba cây chập lại
một cành mẫu đơn
Nàng rằng: đã quyết một bề !
Nhện này vương lấy tơ kia mấy lần.
Đục trong thân cũng là thân.
Yếu thơ vâng chịu trước sân lôi đình !
1425. Dạy rằng: Cứ phép gia hình !
Ba cây chập lại một cành mẫu đơn.
Phận đành chi dám kêu oan,
Đào hoen quẹn má liễu tan tác mày .
Một sân lầm cát đã đầy,
1430. Gương lờ nước thủy mai gầy vóc sương.

Tên Việt: hoa mẫu đơn
Tên Hoa: 牡丹(mẫu đơn) [鹿韭(lộc cửu)、木芍藥(mộc thược dược)、花王(hoa vương)、洛陽王(lạc dương vương)、富貴花(phú quý hoa)
Tên Anh: tree peony, mutang
Tên Pháp: pivoine arbustive
Tên khoa học: Paeonia suffruticosa Andr.
Họ: Hoa Mẫu Đơn (Paeoniaceae)
© image from Missouri Botanical Garden
牡 [mu3] (mẫu) 29281 7261 (7n) -- 1 : Con đực, giống đực. Các chim muông thuộc về giống đực đều gọi là mẫu. 2 : Chốt cửa. 3 : Lồi lên, gồ lên, gò đống. 丹 [dan1] (đan) 20025 4E39 (4n) -- 1 : Ðan sa, tức là chu sa đời xưa dùng làm thuốc mùi, đều gọi tắt là "đan" 丹, như nói về sự vẽ thì gọi là "đan thanh" 丹青, nói về sự xét sửa lại sách vở gọi là "đan duyên" 丹鉛, đan hoàng 丹黄, v.v. 2 : Ðỏ, cung điện đời xưa đều chuộng sắc đỏ, cho nên gọi sân hè nhà vua là "đan trì" 丹墀, "đan bệ" 丹陛, v.v. 3 : Tễ thuốc, nhà tu tiên dùng thuốc gì cũng có đan sa, cho nên gọi tễ thuốc là "đan" 丹. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".