[dẫu lìa ngó ý] [vườn Nguyễn Du] [thềm quế cung trăng]
sen vàng lãng đãng
như gần như xa
Thoắt đâu thấy một tiểu kiều,
Có chiều thanh vận, có chiều thanh tân.
Sương in mặt, tuyết pha thân,
190. Sen vàng lãng đãng như gần như xa.
Chào mừng đón hỏi dò la:
Đào nguyên lạc lối đâu mà đến đây ?

Bẻ lau vạch cỏ tìm đi,
Tình thâm luống hãy hồ nghi nửa phần.
3005. Quanh co theo dải giang tân,
Khỏi rừng lau đã tới sân Phật đường.
Giác Duyên lên tiếng gọi nàng,
Buồng trong vội dạo sen vàng bước ra.

Tên Việt: sen
Tên Hoa: hà hoa 荷花, hạm đạm 菡萏, phù cừ 芙蕖, liên hoa 蓮花
Tên Anh: lotus
Tên Pháp: lotus
Tên khoa học: Nelumbo sp.
Họ: Nelumbonaceae
N. nucifera [N. speciosum] N. caspicum N. lutea
© image from Lotus Names A-Z
荷 [he2, he4] (hà) 33655 8377 (11n) 1 : Hoa sen. 菡 [han4] (hạm) 33761 83E1 (12n) 萏 [dan4] (đạm) 33807 840F (12n) 1 : Hạm đạm 菡萏 hoa sen, tên khác của hà hoa 荷花. 蕖 [qu2] (cừ) 34134 8556 (16n) 1 : Phù cừ 芙蕖 tên riêng của hoa sen, hà hoa 荷花. 蕖 [qu2] /lotus/ 蓮 [lian2] (liên) 34030 84EE (15n) 莲 [lian2] {SC} 33714 83B2 1 : Hoa sen. Con gái bó chân thon thon nên gọi là kim liên 金蓮. Ðông Hôn Hầu 東昏侯 chiều vợ, xây vàng làm hoa sen ở sân cho Phan Phi 潘妃 đi lên rồi nói rằng mỗi bước nẩy một đóa hoa sen. Vì thế nên gọi chân đàn bà là kim liên 金蓮. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".