[hải đường mơn mởn] [vườn Nguyễn Du] [dẫu lìa ngó ý]
trời đông
vừa rạng ngàn dâu
Trải qua một cuộc bể dâu,
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.

Dặm hồng bụi cuốn chinh an,
Trông người đã khuất mấy ngàn dâu xanh.
Người về chiếc bóng năm canh,
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi.
1525. Vầng trăng ai xẻ làm đôi,..

Canh khuya thân gái dặm trường,
Phần e đường xá, phần thương dãi dầu!
Trời đông vừa rạng ngàn dâu,
Bơ vơ nào đã biết đâu là nhà!
2035. Chùa đâu trông thấy nẻo xa,..

Tên Việt: dâu
Tên Hoa: 桑(tang)
Tên Anh: white mulberry
Tên Pháp: mûrier blanc
Tên khoa học: Morus alba L. [M. tatarica]
Họ: Moraceae
* dâu đen hắc tang 黑桑 black mulberry M. nigra L. * hồng quả tang 紅果桑 red mulberry M. rubra L.
© image by Paul L. Redfearn, Jr., Photographs Of Flowering Plants Of The Ozarks
桑 tang [sang1] 10(4/6), 6851 bộ mộc (木) 1. Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là tang thẩm 桑葚. 2. Kinh Thi về Trịnh Phong có bài thơ Tang trung 桑中 chê kẻ dâm bôn. Vì thế kẻ dâm bôn gọi là tang trung chi ước 桑中之約, hay tang bộc 桑濮, ta dịch là "trên bộc trong dâu", đều là chê thói dâm đãng cả. 3. Tang tử 桑梓 quê nhà. Kinh Thi có câu duy tang dữ tử, tất cung kính chỉ 惟桑與梓,必恭敬止 bụi cây dâu cùng cây tử, ắt cung kính vậy, nghĩa là cây của cha mẹ trồng thì phải kính, vì thế gọi quê cha đất tổ là tang tử. 4. Tang du 桑榆 phương tây, chỗ mặt trời lặn gần sát đất. Như thất chi đông ngu, thu chi tang du 失之東隅,收之桑榆 mất ở gốc đông, thu lại góc tây, ý nói mới ra lầm lỡ sau lại đền bù được vậy. Tuổi già sức yếu gọi là tang du mộ cảnh 桑榆暮景 bóng ngả cành dâu. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi™®, "Bách Thảo Trong Thi Ca".