[cây quỳnh cành dao] [vườn Nguyễn Du] [một vài lá ngô]
cùng nhau
nương cửa bồ đề
Khi nàng gieo ngọc trầm châu,
Đón nhau tôi đã gặp nhau rước về,
Cùng nhau nương cửa bồ đề,
2990. Thảo am đó cũng gần kề chẳng xa.
Phật tiền ngày bạc lân la,..

Tên Việt: bồ đề
Tên Hoa: bồ đề thụ菩提樹
Tên Anh: Bodhi Tree, Peepul Tree, Sacred Fig
Tên Pháp:
Tên khoa học: Ficus religiosa L.
Họ: Moraceae
© image from Shu Suehiro botanic.jp
菩 bồ [pú] 12 (4/8), 83E9 bộ thảo (艸) 1. Bồ đề 菩提 dịch âm chữ Phạm bodhi, nghĩa là tỏ biết lẽ chân chính. Tàu dịch là chính giác 正覺. 2. Trong loài thực vật có thứ hạt tròn dùng làm tràng hạt, cho nên gọi là bồ đề tử 菩提子 tức hạt bồ hòn. 3. Bên Ấn Độ có cây Tất-bát-la. Vì Phật tu đắc đạo ở dưới gốc cây ấy nên gọi là bồ đề thụ 菩提樹 cây bồ đề. 4. Bồ tát 菩薩 dịch âm tiếng Phạn bodhisattva, nói đủ là Bồ-đề-tát-đỏa 菩提薩埵 nghĩa là đã tự giác ngộ lại giác ngộ cho chúng sinh. 5. Bồ-đề Đạt-ma 菩提達磨 dịch âm tiếng Phạn bodhidharma (dịch nghĩa là Đạo Pháp 道法), tổ thứ 28 sau Phật Thích-ca Mâu-ni 釋迦牟尼. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi™®, "Bách Thảo Trong Thi Ca".