[có khi gốc tử]
[vườn Nguyễn Du]
[thì vin cành quít]
|
|
nét buồn như cúc
điệu gầy như mai |
May thay giải cấu tương phùng, 160. Gặp tuần đố lá thoả lòng tìm hoa. Bóng hồng nhác thấy nẻo xa, Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai. Người quốc sắc, kẻ thiên tài,.. 635. Ngại ngùng giợn gió e sương, Nhìn hoa bóng thẹn, trông gương mặt dày. Mối càng vén tóc bắt tay, Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai. Đắn đo cân sắc cân tài,.. Tên Việt: cúc Tàu Tên Hoa: 菊花(cúc hoa) [秋菊(thu cúc)、九花(cửu hoa)、黃花(hoàng hoa)、帝女花(đế nữ hoa)] Tên Anh: florist's daisy, chrysanthemum Tên Pháp: chrysanthème de chine Tên khoa học: Chrysanthemum morifolium Ramat. [C. sinense Sabine, C. vestitum Stapf, Dendranthema morifolium (Ramat.) Tzvelev] (nom stabilisé par l’ISTA). Họ: Hoa Cúc (Asteraceae [Compositae]) * hoa cúc (common mum) C. indicum L. |
![]() |
|
© image aoki2.si.gunma-u.ac.jp |
菊 [ju2] (cúc) 33738 83CA (12n) 1 : Hoa cúc. Ðào Uyên Minh 陶淵明 : "Tam kính tựu hoang, tùng cúc do tồn" 三徑就荒,松菊猶存 ra lối nhỏ đến vườn hoang, hàng tùng hàng cúc hãy còn đây. 菊 [ju2] /chrysanthemum † 菊花 [ju2 hua1] /(n) chrysanthemum/ Ðào Uyên Minh 陶淵明 : "Thải cúc đông li hạ, du nhiên kiến nam sơn" 採菊東籬下,悠然見南山 hái cúc dưới bờ rào đông, nhàn nhã nhìn núi nam. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT] |
Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca". |