-->
[ưu đàm] [vườn thiền] [mộc cận]
bồ đề thụ菩提樹
(Ficus religiosa)
身是菩提樹,心如明鏡臺
時時勤拂拭,勿使惹塵埃
Thân thị bồ đề thọ, Tâm như minh cảnh đài,
Thời thời cần phất thức, Vật sử nhạ trần ai.
菩提本無樹,明鏡亦非臺
本來無一物,何處惹塵埃
Bồ đề bổn vô thọ, Minh cảnh diệc phi đài,
Bổn lai vô nhất vật, Hà xứ nhạ trần ai?
Thân là cây bồ đề, Tâm như đài gương sáng,
Luôn luôn cần quét lau. Chớ để dính bụi trần
Bồ đề vốn không cây, Gương sáng cũng chẳng đài,
Xưa nay không một vật, Chỗ nào dính bụi trần?
(六祖慧能 Lục Tổ Huệ Năng - 神秀 Thần Tú)

Tên Việt: Đề, Đa bồ đề
Tên Hoa: bồ đề thụ菩提樹
Tên Anh: Bodhi Tree, Peepul Tree, Sacred Fig
Tên Pháp:
Tên khoa học: Ficus religiosa L.
Họ: Dâu Tằm, Moraceae

菩 bồ [pú] 12 (4/8), 83E9 bộ thảo (艸) 1. Bồ đề 菩提 dịch âm chữ Phạm bodhi, nghĩa là tỏ biết lẽ chân chính. Tàu dịch là chính giác 正覺. 2. Trong loài thực vật có thứ hạt tròn dùng làm tràng hạt, cho nên gọi là bồ đề tử 菩提子 tức hạt bồ hòn. 3. Bên Ấn Độ có cây Tất-bát-la. Vì Phật tu đắc đạo ở dưới gốc cây ấy nên gọi là bồ đề thụ 菩提樹 cây bồ đề. 4. Bồ tát 菩薩 dịch âm tiếng Phạn bodhisattva, nói đủ là Bồ-đề-tát-đỏa 菩提薩埵 nghĩa là đã tự giác ngộ lại giác ngộ cho chúng sinh. 5. Bồ-đề Đạt-ma 菩提達磨 dịch âm tiếng Phạn bodhidharma (dịch nghĩa là Đạo Pháp 道法), tổ thứ 28 sau Phật Thích-ca Mâu-ni 釋迦牟尼.
© image from National Parks Board, Singapore

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".