[lửa lựu lập loè] [vườn Nguyễn Du] [cành lê trắng điểm]
ngọn đường lê
lác đác mưa sa

Tiếng sen sẽ động giấc hòe,
Bóng trăng đã xế hoa lại gần.
Bâng khuâng đỉnh Giáp non Thần,
440. Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng.
Nàng rằng: Khoảng vắng đêm trường,..

Ngàn lau khóm bạc, giếng ngô rụng vàng
Đường bạch dương bóng chiều man mác
Ngọn đường lê lác đác mưa sa
Lòng nào lòng chẳng thiết tha...
Văn Tế Thập Loại Chúng Sinh - Nguyễn Du

Tên Việt: đường lê
Tên Hoa: 杜梨(đỗ lê), 棠梨(đường lê)
Tên Anh: sand pear, Asian pear
Tên Pháp: poirier Japonais
Tên khoa học: Pyrus betulaefolia Bunge.
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
© image from 塔山自然實驗室
科学岛园区植物网
梨 lê li2, si4] 11 (4/7), 68A8 bộ mộc (木) 1. Cũng như chữ 棃 . 棃 lê [li2] 12(4/8), 68C3 bộ mộc (木) 1. Cây lê. 2. Đường Minh Hoàng 唐明皇 có tài âm nhạc, chọn ba trăm con em nhà nghề vào dạy ở trong vườn lê, vì thế ngày nay mới gọi rạp hát tuồng là lê viên 棃園. Tục viết 梨. 3. Giả. 棠 đường [táng] 12 (4/8), 68E0 bộ mộc (木) 1. Cây đường, có hai thứ trắng và đỏ, thứ đỏ dắn mà dẻo, đời xưa dùng đóng can cung, thứ trắng có quả ăn được. Kinh Thi có câu : tế phế cam đường 蔽芾甘棠 rườm rà cây cam đường, nói chỗ ông Triệu Bá 召伯 xử kiện cho dân, người sau lưu làm chỗ ghi nhớ. Nay gọi cái ân trạch của quan địa phương lưu lại là cam đường 甘棠, là triệu đường 召棠 là bởi cớ đó. 2. Cây sa đường 沙棠 gỗ dùng để đóng thuyền. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi™®, "Bách Thảo Trong Thi Ca".